I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá sáng 24/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,134 VND/USD, giảm 5 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23,828 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,439 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay giá USD biến động nhẹ.
Tại Vietcombank, giá USD ổn định ở mức 22,630 – 22,860 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá được niêm yết ở mức 22,665 – 22,865 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 5 đồng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với cùng thời điểm hôm qua.
Lãi suất: Theo ghi nhận, lãi suất huy động trái chiều ở nhiều NHTM, do áp lực của Thông tư 08/2020 về kiểm soát tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn.
Mặt bằng lãi suất huy động vẫn ở mức thấp nhất trong vòng nhiều năm qua đang tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảm lãi suất cho vay.
Tăng trưởng tiền gửi hầu như ổn định trong suốt 3 tháng qua, khi dịch bệnh kéo dài ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp và khiến nhu cầu tiền mặt tăng.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
H2 Nhật Bản chào ở mức 495-505 USD/tấn cfr Việt Nam, tùy thuộc vào chất lượng. Một nhà máy ở miền Nam Việt Nam đã mua H2 với giá 485 USD/tấn cfr vào đầu tuần này.
Trong khi đó, giá chào phế Mỹ HMS 1/2 80:20 vào khoảng 505-510 USD/tấn cfr Việt nam.
Nguồn cung phế liệu nội địa Việt Nam vẫn hạn chế. Một số nhà máy Việt Nam đã tăng giá phế liệu lần nữa lên 150 đồng/kg (6.60 USD/tấn) để thúc đẩy nguồn cung trong nước do giá phế liệu đường biển rất ổn định.
Các nhà sản xuất thép Việt Nam sẽ tiếp tục theo dõi thị trường phôi thép Trung Quốc để quyết định chiến lược thu mua phế liệu của họ. Các yêu cầu chặt chẽ hơn để kiểm soát tiêu thụ năng lượng ở Trung Quốc có thể thúc đẩy nhu cầu phôi thép nhập khẩu hơn nữa. Chào giá phôi thép từ một số nhà máy sản xuất bằng lò cao của Việt Nam vào khoảng 690 USD/tấn fob.
Tiêu thụ thép nội địa ở Việt Nam cũng dự kiến sẽ phục hồi dần trong tháng 10 khi chính phủ có kế hoạch dỡ bỏ các hạn chế liên quan đến Covid-19 và mở cửa trở lại nền kinh tế. Do đó, giá phế nhập khẩu vẫn có triển vọng ngắn hạn lạc quan.
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 915 | CFR |
HRC SAE1006 | Nga | 850-860 | CFR |
HRC SAE1006 | Kazakhstan | 870 | CFR |
HRC SS400 | Ấn Độ | 890-900 | CFR |
HRC SS400 | Nga | 870 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 950 | CFR |
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 24.400 | 0 |
HRC SAE | Trung Quốc | 22.600 | 0 |