I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 39
Tỷ giá
Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 27/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.470 đồng, giữ nguyên giá so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.144 đồng/USD và tỷ giá sàn là 21.796 đồng/USD.
Cụ thể, Vietcombank đang niêm yết giá USD ở mức 22.690 - 22.760VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 5 đồng mỗi chiều giao dịch so với hôm qua.
BIDV cũng niêm yết giá USD ở mức 22.670 - 22.770 VND/USD, giảm 25 đồng mua vào, tăng 5 đồng bán ra.
Techcombank giữ nguyên giá mua - bán USD ở mức 22.680 - 22.775 VND/USD.
Lãi suất
Tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 vừa qua, Thủ tướng tiếp tục yêu cầu NHNN từ nay tới cuối năm giảm tiếp 0.5% lãi suất cho vay.
Những yếu tố có thể hỗ trợ cho việc giảm mặt bằng lãi suất cho vay là thanh khoản của hệ thống NH đang được duy trì khá tốt khi lãi suất liên NH các kỳ hạn duy trì mức thấp, tăng nhẹ từ 0.2 – 0.3% so với cuối tháng 7/2017. Đến hết tháng 7/2017, ước tính lợi nhuận của các TCTD đạt khoảng 41.000 tỷ đồng, tăng 59.7% so với cùng kỳ năm 2016. Và sau khi Nghị quyết 42 có hiệu lực (từ ngày 15/8/2017), thị trường kỳ vọng đây sẽ là cơ sở, tạo điều kiện cho việc xử lý nợ xấu ngày càng phát huy hiệu quả hơn. Từ đó các NH có thể giảm chi phí, có thêm điều kiện giảm lãi suất.
Tuy nhiên, yếu tố hỗ trợ kể trên không đồng nghĩa với việc lãi suất cho vay có thể giảm xuống một cách dễ dàng. Tín dụng cả năm theo Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8/2017 là đạt khoảng 21%. Như vậy, là có khoảng hơn 600 ngàn tỷ đồng sẽ được “chảy” vào nền kinh tế trong gần 4 tháng cuối năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 39
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 31.058.720 |
2 | SẮT KHOANH | 3.000.490 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 39
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 585 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 39
| Chào giá (đ/kg) |
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.300 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 13.800 | Giảm 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.100 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.700 | Giảm 100 |