I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng NVD và USD sáng 1/10 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,160 VND/USD, giảm 2 đồng so với cuối tháng 9.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng là 23,854 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,466 VND/USD.
Giá USD tại Vietcombank tăng 10 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra so với hôm qua, niêm yết ở mức 22,630 – 22,860 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Lãi suất tiết kiệm tại hầu hết các ngân hàng đầu tháng 10 ổn định so với tháng 9/2021.
Chỉ có Sacombank điều chỉnh giảm nhẹ lãi suất huy động từ 0.1 – 0.2% ở các kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng và 24 tháng; còn Techcombank điều chỉnh giảm nhẹ lãi suất huy động ở kỳ hạn 6 tháng với mức giảm 0.2%/năm...
Có thể thấy, động thái duy trì mặt bằng lãi suất huy động ở mức thấp và có chiều hướng giảm tại một số ngân hàng được cho là nhằm cân đối với việc hạ lãi suất cho vay theo kêu gọi của Ngân hàng Nhà nước và Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
Mặt khác, thanh khoản của hệ thống ngân hàng vẫn đang ở trạng thái dồi dào hơn so với năm ngoái, khi hơn một năm trở lại đây, Ngân hàng Nhà nước gần như không sử dụng tới các hoạt động thị trường mở và kênh tín phiếu ở trạng thái đóng băng từ tháng 6/2020; thêm vào đó, lãi suất liên ngân hàng vẫn đang thấp hơn so với mức trung bình của năm 2020... cũng là trợ lực giúp duy trì mặt bằng lãi suất huy động ở mức thấp.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Giá chào của Nhật Bản cho Việt Nam hầu như không thay đổi, với H2 ở mức 500-505 USD/tấn cfr và HS ở mức 600 USD/tấn cfr.
Các doanh nghiệp Việt Nam tiếp tục nâng giá thu mua phế liệu trong nước để giao hàng nhanh do phế liệu đường biển sẽ chỉ đến gần cuối năm. Giá phế liệu có độ dày 1-3 mm đã tăng khoảng 20 USD/tấn trong hai đến ba tuần qua lên 460-475 USD/tấn.
Người mua Việt Nam muốn theo dõi tình hình thị trường phôi thép Trung Quốc sau tuần lễ vàng (01-07/10) và sự phát triển của nhu cầu thép trong nước sau khi các biện pháp hạn chế được nới lỏng ở miền Nam Việt Nam vào tháng 10, để quyết định mua phế nhập khẩu phục vụ sản xuất phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP TẤM | 3,364.820 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Bổ sung |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 880 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Nga | 850 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Kazakhstan | 870 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 900-910 | CFR | Giao nhanh, chào giá từ thương nhân |
HRP SS400 | Trung Quốc | 920 | CFR |
|
HRP SS400 | Nhật Bản | 975 | CFR |
|
HRC SS400 | Ấn Độ | 860 | CFR |
|
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,500 |
|
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,200 | |
HRC SAE | Trung Quốc | 23,000 |