I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 40
Tỷ giá
Sáng nay 6/10, tỷ giá trung tâm tăng nhẹ trở lại trong khi giá USD tại một số ngân hàng điều chỉnh đi ngang.
Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 6/10 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.470 đồng, tăng 2 đồng so với hôm qua.
Tại nhiều ngân hàng thương mại, giá USD biến động nhẹ trong biên độ 5-10 đồng. Cụ thể, Vietcombank đang niêm yết giá USD ở mức 22.695 - 22.765VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá ngày hôm qua. BIDV tiếp tục niêm yết giá USD ở mức 22.690 - 22.760 VND/USD chiều mua vào- bán ra.
Techcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.680 - 22.780VND/USD, tăng 10 đồng. Ngân hàng Vietinbank đang niêm yết giá USD ở mức 22.685 - 22.765 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng nhẹ 5 đồng so với ngày hôm qua.
Tỷ giá tại ACB hôm nay tiếp tục được niêm yết ở mức 22.695 - 22.765 đồng/USD (mua vào - bán ra).
Giá USD tự do tại thị trường Hà Nội đang giao dịch ở mức 22.730- 22.740 đồng/USD (mua vào- bán ra), tăng 5 đồng cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua.
Lãi suất
Thời gian qua Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã liên tiếp ban hành những chính sách nhằm định hướng ổn định lãi suất, hoặc có thể giảm thêm theo như yêu cầu của Chính phủ. Tuy nhiên, trong khi mặt bằng lãi suất thị trường thời gian qua chưa kịp giảm như kỳ vọng thì gần đây đã xuất hiện một số yếu tố gây áp lực lên lãi suất đầu vào của các ngân hàng.
Thống kê cho thấy lãi suất bình quân tiền gửi kỳ hạn dưới sáu tháng trong tháng 9 đã tăng 0,03%, kỳ hạn từ 6-11 tháng tăng 0,02% so với tháng 8. Rõ ràng trong tình hình lãi suất huy động đầu vào của các ngân hàng không giảm được thì rất khó để lãi suất cho vay giảm theo, nhất là khi mục tiêu tín dụng của các ngân hàng đã được điều chỉnh tăng lên gần đây. Trong khi đó, lãi suất trên thị trường liên ngân hàng cũng có dấu hiệu tăng trở lại từ giữa tháng 8 đến nay.
Dù vậy, gần đây nhất, Thủ tướng Chính phủ, vẫn tiếp tục yêu cầu ngành ngân hàng phải giảm lãi suất cho vay thêm 0,5%.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 40
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 8.415.575 |
2 | SẮT KHOANH | 4.473.991 |
3 | THÉP TẤM | 3.264.439 |
4 | THÉP DÂY | 1.771.616 |
5 | THÉP THANH TRÒN | 212.960 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 40
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 570-575 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 40
| Chào giá (đ/kg) |
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.100 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 13.800 | Không đổi |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.800 | Giảm 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.500 | Giảm 200 |