Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 41/2018

I.                   Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 41

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 22.721 đồng/USD, tăng 2 đồng so với ngày 11/10.

NHNN niêm yết giá bán ra USD ở mức 23.351 đồng/USD, giảm 2 đồng so với phiên trước, trong khi giá mua vào vẫn duy trì là 22.700 đồng/USD.

Tại nhiều ngân hàng thương mại, sáng 12/10, giá USD tăng nhẹ. Cụ thể, tại Vietcombank, giá USD đang là 23.305 - 23.385 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên liền trước.

VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức 23.301- 23.381 VND/USD, không đổi so với hôm 11/10.

Tại BIDV, giá USD niêm yết  23.300-23.385 VND/USD, tăng 15 đồng chiều mua vào và 5 đồng chiều bán ra so với phiên giao dịch hôm 11/10.

Lãi suất: Lãi suất liên ngân hàng trung bình tuần qua có xu hướng tăng mạnh đối với các loại kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 2 tuần với biên độ tăng ở mức 0,36% - 0,64%. Cụ thể, lãi suất trung bình kỳ hạn qua đêm tăng 0,64% đạt mức 2,94%/năm, lãi suất trung bình kỳ hạn 1 tuần tăng 0,36% đạt mức 2,9%/năm, lãi suất trung bình kỳ hạn 2 tuần tăng 0,45% đạt mức 3,31%/năm.

Trên thị trường, nhiều ngân hàng đã nhập cuộc tăng lãi suất huy động VND. Mới nhất hôm nay 10/10, biểu lãi suất huy động của Vietcombank cho thấy lãi suất ở một số kỳ hạn ngắn đã tăng. Theo đó, người gửi tiền kỳ hạn 1-2 tháng sẽ được hưởng lãi suất 4,4%/tháng, tăng 0,1 điểm % so với trước; kỳ hạn 3 tháng là 4,8%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,5%/năm, các kỳ hạn này tăng thêm 0,2 điểm % so với trước.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 41

TT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

TOLE NGUỘI

                    1.978,648

2

TOLE NÓNG

                  13.816,675

3

TẤM KIỆN

                    2.627,640

4

THÉP HÌNH

                    5.532,352

5

PRIME HRC

                  10.621,430

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 41

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SS400

Trung Quốc

560-570

CFR

HCM

HRC SAE1006 dày 2 mm

Trung Quốc

575-580

CFR

HCM

Tấm rời SS400

Trung Quốc

568 - 575

CFR

HCM

 

 IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 41

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

14.900

Giảm 100

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

14.900

Giảm 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

14.900

Giảm 100

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

14.900

Giảm 100

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

14.900

Giảm 100

HRC 2mm

Trung Quốc

15.200