I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 41
Tỷ giá: Sáng nay (11/10), Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.154 VND/USD, giảm 3 đồng so với hôm qua.
Các ngân hàng thương mại sáng 11/10 giữ tỷ giá đồng đô la Mỹ, phổ biến ở mức 23.110 đồng (mua vào) và 23.260 đồng (bán ra).
Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức 23.110 VND/USD (mua vào) và 23.260 VND/USD (bán ra), giảm 30 đồng ở chiều mua vào và giữ nguyên giá ở chiều bán so với phiên trước đó. Ngân hàng BIDV cũng công bố tỷ giá ở cùng mức này.
Tại ngân hàng Vietinbank, giá USD vẫn giữ ở mức: 23.126 VND (mua) và 23.256 VND (bán), chỉ giảm 9 đồng ở chiều mua và tăng 1 đồng ở chiều bán so với hôm qua.
Tỷ giá tại ngân hàng ACB ở mức là 23.130 VND/USD (mua vào) và 23.250 VND/USD (bán ra), giảm 20 đồng ở chiều mua, giữ nguyên giá ở chiều bán ra so với phiên liền trước.
Lãi suất: Sau đợt tăng lãi suất huy động trong quý III, một số ngân hàng tiếp tục đẩy lãi suất ngay trong những ngày đầu quý IV/2019 nhằm chuẩn bị vốn đáp ứng nhu cầu mùa kinh doanh cao điểm của doanh nghiệp (DN) vào cuối năm.
Một số ngân hàng huy động kỳ hạn 6 tháng với mức lãi suất 7%/năm hoặc hơn, như Viet Capital Bank: 7.4%/năm, Vietbank: 7.1%/năm, NCB: 7%/ năm, Techcombank: 6.1 – 7%/năm tùy theo số tiền gửi…
Với kỳ hạn dài từ 12, 18, 24 tháng, các ngân hàng thương mại đang niêm yết ở mức khá cao như Nam A Bank trả lãi 8.5% cuối kỳ với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng; Eximbank áp dụng mức 8.4% với các khoản tiền lớn hơn 100 tỷ đồng; LienVietPostBank và Sacombank niêm yết mức lãi 8%/năm dành cho khoản tiền gửi tiết kiệm từ 300 tỷ đồng trở lên.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 41
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 102.826.983 |
SẮT KHOANH | 1.956.271 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 41
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
Tấm A36 | Trung Quốc | 470 | CFR |
Tấm Q345B | Trung Quốc | 495 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 41
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.200 | Giảm 50 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 12.000 | Giảm 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.000 | Giảm 200 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 12.000 | Tăng 100 |