Tỷ giá: Ngày 19/10 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.719 đồng (tăng 2 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.349 đồng (tăng 3 đồng).
Đầu giờ sáng 19/10, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.295 đồng (mua) và 23.375 đồng (bán).
BIDV và Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 23.295 đồng (mua) và 23.375 đồng (bán). Vietinbank: 23.297 đồng (mua) và 23.377 đồng (bán). ACB: 23.310 đồng (mua) và 23.390 đồng (bán).
Lãi suất: Lãi suất huy động tại một loạt ngân hàng được điều chỉnh tăng thời gian gần đây. Mới đây nhất, 4 ngân hàng thương mại có vốn Nhà nước đã tăng lãi suất huy động ở một số kỳ hạn. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã tăng lãi suất một số kỳ hạn ngắn, từ 1-2 tháng lên 4,4%/năm (tăng 0,1 điểm % so với trước); các kỳ hạn 3 tháng lên 4,8%/năm, 6 tháng lên 5,5%/năm (tăng 0,2 điểm % so với trước). Tính từ đầu tháng 10 đến nay, Vietcombank đã có 2 lần tăng nhẹ lãi suất ở một số kỳ hạn ngắn.
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (Agribank) cũng đã tăng lãi suất tiền gửi từ 0,2-0,3 điểm % ở các kỳ hạn ngắn. Mức lãi suất mới được ngân hàng này áp dụng kỳ hạn 1-2 tháng là 4,5%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 4,8%/năm và kỳ hạn 5 tháng là 5,5%/năm.
Trước đó, Ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank) và Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam (BIDV) cũng đã điều chỉnh tăng lãi suất huy động ở nhiều kỳ hạn, từ 0,2-0,4 điểm %.
Còn với kỳ hạn 12 tháng và 18 tháng, lãi suất của BIDV đã tăng lên 6,9%/năm; Vietcombank, Agribank, VietinBank cùng tăng lên 6,8%/năm.
Dù lãi suất huy động được điều chỉnh tăng, nhưng hầu hết các chuyên gia nhìn nhận thanh khoản của hệ thống vẫn tốt, không có dấu hiệu căng thẳng. Theo đó, lãi suất qua đêm trên thị trường liên ngân hàng hiện chỉ quanh mức 3% chứ không căng thẳng như đợt tháng 8, tháng 9 với mức trên 4% một năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 42
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | | | |
HRC SS400 | Trung Quốc | 560 | | |
Thép cuộn loại dùng làm thép ống | Trung Quốc | 567 | | |
HRC SAE1006 dày 2 mm | Trung Quốc | 575-580 | | |
Thép tấm Q345B/A572 dày 14-40 mm | Trung Quốc | 603- 606 | | |
Thép tấm A36 dày 14-40 mm | Trung Quốc | 583- 586 | | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 42
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.900 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.900 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.900 | Không đổi |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.900 | Không đổi |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 14.900 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.200 | Không đổi |