Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 42/2020

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 42

Tỷ giá:  Đầu giờ sáng 16/10 (giờ Việt Nam), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23,201 đồng (tăng 9 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23,175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23,847 đồng (tăng 9 đồng).

Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 23,090 đồng (mua) và 23,270 đồng (bán).

BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23,090 đồng/USD và 23,270 đồng/USD. Vietcombank: 23,060 đồng/USD và 23,270 đồng/USD. Vietinbank: 23,088 đồng/USD và 23,268 đồng/USD. ACB: 23,110 đồng/USD và 23,260 đồng/USD.

Lãi suất: Ngay sau động thái giảm lãi suất điều hành của NHNN từ ngày 1/10, các ngân hàng đồng loạt giảm lãi suất huy động, với mức giảm 0.1-0.7%/năm.

Báo cáo nhận định các lãi suất mới giữa NHNN và NHTM vừa được SSI Research công bố cho rằng, việc giảm lãi suất không có nhiều tác động.

SSI Research phân tích, lãi suất tiền gửi VND đã giảm từ đầu tháng 5 đến nay, tổng cộng từ 1.2% đến 2.5%/năm ở tất cả các kỳ hạn.

Lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng hiện phổ biến ở mức 3-3.8%/năm, cá biệt một số ngân hàng chỉ 2.2-2.5%/năm, thấp hơn trần mới.

Do đó, lãi suất tiền gửi sẽ không thay đổi nhiều sau quyết định của NHNN. Yếu tố chính tác động đến lãi suất tiền gửi thời gian tới vẫn là đầu ra tín dụng. SSI Research vẫn giữ kỳ vọng lãi suất tiền gửi sẽ giảm thêm 0.1-0.3%/năm trong quý IV/2020.

 

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 42

 

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

38,388.475

TÔN MẠ

2,383.665

THÉP TẤM

302.755

THÉP CÂY

1,725.623


  
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 42

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SAE1006

Trung Quốc

525-530

CFR

 

IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 42

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

 12,800

 

Tấm 3-12mm

Trung Quốc

 13,200-13,300