I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 43
Trong ngày 30.10, thị trường tỷ giá USD/VND đồng loạt tăng giá, tuy nhiên biên độ dao động không đáng kể.
Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỉ giá USD/VND tại mức mua vào là 22.280 đồng/USD và bán ra là 22.360 đồng/USD, tăng 10 đông/USD ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng Vietinbank điều chỉnh tăng 5 đồng/USD ở cả hai chiều mua và bán, USD được mua vào và bán ra ở ngưỡng 22.275 - 22.355 đồng/USD.
Ngân hàng Dong A Bank tiếp tục niêm yết tỉ giá USD/VND ở mức 22.280 – 22.350 đồng/USD, không thay đổi ở cả hai chiều so với ngày hôm qua.
Ngân hàng Techcombank giao dịch USD ở mức 22.250 – 22.365 đồng/USD, chiều mua vào giữ nguyên, chiều bán ra tăng 10 đồng/USD.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh tăng 10 đồng/USD ở cả hai chiều mua vào và bán ra, tỉ giá USD/VND được niêm yết ở mức 22.270 – 22.360 đồng/USD.
Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của USD/VND tiếp tục được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước áp dụng cho ngày 30.10.2015 là 21.890 VND/USD.
II.
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | |
3 | TÔN MẠ | |
4 | SẮT KHOANH | |
5 | SẮT BÓ TRÒN | |
6 | SẮT ỐNG DẦU | |
7 | BĂNG MẠ | |
8 | TÔN NGUỘI | |
9 | THÉP HÌNH | |
10 | TÔN CUỘN | |
11 | SẮT GÂN | |
12 | SẮT LÒNG MÁNG | |
13 | THÉP CÂY | |
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | | CFR | HCM |
2 | Wire rod 6.5mm | Trung Quốc | | CFR | HCM |
Giá thép tuần này diễn biến thất thường với biên độ tăng hoặc giảm từ 100-300 VND/kg tùy vào từng mặt hàng. Gía thép dây và thép cuộn tăng nhờ nhu cầu tiêu thụ từ ngành xây dựng tăng khi tiến gần về cuối năm.
| | ||
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |