I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 43
Tỷ giá: Tại thị trường trong nước, sáng nay, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng ở mức 23,180 đồng, giảm 5 đồng so với mức công bố trước đó. Với biên độ +/-3% theo quy định, tỷ giá sàn là 22,485 VND/USD, tỷ giá trần 23,875 VND/USD.
Tỷ giá USD trong các Ngân hàng thương mại hôm nay tiếp tục điều chỉnh giảm nhẹ. Cụ thể, lúc 7 giờ, tại Ngân hàng Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23,060 – 23,270 đồng/USD, ngang giá cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.
Ngân hàng BIDV giao dịch mua - bán USD ở mức 23,090 – 23,270 đồng/USD, không thay đổi so với phiên giao dịch trước. Ngân hàng Techcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23,067 – 23,267 đồng/USD, giảm 8 đồng/USD cả hai chiều mua và bán so với mức niêm yết trước.
Lãi suất: Sau khi đồng loạt giảm lãi suất huy động ở mức thấp nhất, một số ngân hàng thương mại (NHTM) đã bắt đầu giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ sản xuất kinh doanh.
Cụ thể, VPBank vừa công bố gói lãi suất cho vay kinh doanh chỉ từ 5.99%/năm, áp dụng từ nay đến hết 31-12-2010 cho khách hàng cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình.
Theo đó, hạn mức vay của gói hỗ trợ lên tới 20 tỷ đồng cho mỗi khách hàng. Hạn mức cho vay lên đến 75% nếu thế chấp bằng ô tô mới, hoặc 70% nếu thế chấp bằng bất động sản. Thời gian vay tối đa là 24 tháng đối với gói hạn mức hoặc 180 tháng đối với nhu cầu vay theo món.
Tương tự, MBBank cũng đang áp dụng lãi suất cho vay kinh doanh từ 6.8%/năm với hạn mức 80% nhu cầu vốn trong thời hạn tối đa 180 tháng. Theo từng gói vay cụ thể sẽ có mức lãi suất tương ứng. Không chỉ các NHTM cổ phần mà ngân hàng quốc doanh như Agribank cũng vừa công bố giảm thêm lãi suất lần thứ 4 trong năm 2020, với mức giảm thêm 0.3%/năm từ ngày 1-10-2020.
Cụ thể, Agribank giảm lãi suất gồm: lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa 4.5%/năm; lãi suất cho vay trung, dài hạn tối thiểu 7.5%/năm. Ngoài ra, từ nay đến hết 30-6-2021, Agribank triển khai các gói tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp FDI, khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa với tổng quy mô 35,000 tỷ đồng.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 43
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 13,325.969 |
SẮT KHOANH | 8,039.361 |
THÉP TẤM | 15,171.786 |
THÉP HÌNH | 452.912 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 43
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 536-538 | CFR |
HRC SAE1006 | Đài Loan | 540-545 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 43
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13,400 | |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 14,000 | |
HRC SAE | Trung Quốc | 13,900 | |