I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND ngân hàng nhà nước công bố ngày 28/10 là 23,145 VND/USD, tăng 3 đồng so với mức cuối tuần trước.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22,625 – 22,660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22,840 – 22,866 VND/USD.
Lãi suất: Các tổ chức tín dụng sẽ tiếp tục điều chỉnh giảm nhẹ lãi suất huy động - cho vay trong quý 4/2021, theo SSI.
SSI cho biết, mặt bằng lãi suất cho vay đã giảm tới 1.66% so với thời điểm trước đại dịch. Nhóm phân tích duy trì quan điểm chính sách tiền tệ trong thời gian tới sẽ tiếp tục nới lỏng để hỗ trợ sự hồi phục của nền kinh tế sau đại dịch và mặt bằng lãi suất huy động - cho vay được các tổ chức tín dụng tiếp tục điều chỉnh giảm nhẹ trong quý 4/2021.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Chào bán phế về Việt Nam tuần này tiếp tục nhích 5-10 USD/tấn đối với các loại phế H2 Nhật và HMS 1/ 2 Mỹ do giá tại các thị trường nội địa nước này mạnh, với niềm tin giá tiếp tục tăng trong bối cảnh thu gom khó khăn vào mùa đông.
Giá chào bán phế H2 Nhật tăng lên 555-565 USD/tấn cfr Việt Nam. Giá chào bán tàu biển sâu HMS 1/2 80:20 của Mỹ tăng lên 565-570 USD/tấn cfr. Tuy nhiên, giá giao dịch của các nhà máy thép chỉ khoảng 530-540 USD/tấn cfr.
Một số nhà máy ở miền Nam Việt Nam đã nâng giá phế liệu có độ dày 1-3mm trong nước lên 200 đồng/kg (8.80 USD/tấn) lên khoảng 481-488 USD/tấn.
Các nhà máy Việt Nam đang cố gắng đảm bảo số lượng càng nhiều càng tốt từ thị trường nội địa, vì phế liệu đường biển hiện quá đắt so với giá thép thành phẩm của họ.
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu phôi thép của Việt Nam vẫn không hoạt động, mặc dù nhu cầu từ các thị trường bên ngoài Trung Quốc tăng lên. Một số lô hàng phôi thép ban đầu dự kiến đến Trung Quốc đã được các thương nhân bán lại cho các nước Châu Á khác sau khi thị trường thép Trung Quốc giảm mạnh so với tuần trước.
Các nhà máy Việt Nam đang chờ đợi sự rõ ràng hơn nữa về giá cả, với sự biến động và giảm mạnh của giá thép Trung Quốc gần đây. Các nhà máy Việt Nam đang hướng tới Philippines, nơi có nhu cầu mạnh hơn, với giá chào đạt 720 USD/tấn cfr.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 3,921.820 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Bổ sung |
HRP SS400 | Nhật Bản | 985 | CFR | |
HRP SS400 | Trung Quốc | 940 | CFR |
|
HRC SS400 | Trung Quốc | 895 | CFR |
|
Băng cán nóng SS400 | Trung Quốc | 900 | CFR | |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 910-920 | CFR | |
HRC SAE1006 | Nga | 880 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 960-980 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Kazakhstan | 865 | CFR |
|
HRC SAE1006 | Đài Loan | 940 | CFR |
|
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,400 | |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,800 | |
HRC SAE | Trung Quốc | 23,000 |