I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 44
Tỷ giá
Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 3/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.462 đồng, giảm 4 đồng so với hôm qua. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.129 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.782 VND/USD.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.710 đồng và giá bán ra ở mức 23.120 đồng. Nhiều ngân hàng thương mại niêm yết giá USD biến động nhẹ so với hôm qua. Trong đó, Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD mức 22.680 - 22.750 đồng/USD, tăng 5 đồng mỗi chiều giao dịch.
BIDV cũng niêm yết giá USD ở mức 22.675 - 22.745 đồng/USD, ngang giá. Vietinbank niêm yết giá USD đi ngang, hiện ở mức 22.675 - 22.745 đồng/USD, không đổi.
Techcombank mua - bán USD ở mức 22.670 - 22.770 đồng/USD, đi ngang. Giá USD tự do tại thị trường Hà Nội giao dịch ở mức mua vào là 22.780 đồng/USD và bán ra là 22.800 đồng/USD, không đổi so với ngày 2/11.
Lãi suất
Với quyết tâm đạt mục tiêu tăng trưởng trong năm 2017, Chính phủ yêu cầu NHNN có giải pháp giảm lãi suất cho vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là các lĩnh vực ưu tiên.
Theo đó, NHNN đã điều chỉnh giảm 0,5%/năm lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa đối với các lĩnh vực ưu tiên, điều chỉnh giảm 0,25%/năm các mức lãi suất điều hành của NHNN, có văn bản chỉ đạo các tổ chức tín dụng (TCTD) tiếp tục chủ động triển khai các biện pháp tiết giảm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động để tạo điều kiện giảm lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên.
Đánh giá cao động thái này của NHNN, nhiều chuyên gia kinh tế cho rằng, việc giảm lãi suất chính sách sẽ có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là nắn dòng tiền ngân hàng vào các lĩnh vực kinh tế cần ưu tiên phát triển, như nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 44
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 79.123.284 |
2 | THÉP TẤM | 804.825 |
3 | THÉP ỐNG | 905.487 |
4 | TÔN MẠ | 674.285 |
5 | THÉP THANH TRÒN | 1.353.774 |
6 | THÉP DÂY | 668.971 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 44
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 565 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 44
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.600 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.700 | Giảm 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.700 | Giảm 100 |