Tỷ giá: Ngày 2/11 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.725 đồng (giảm 2 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.359 đồng (tăng 1 đồng).
Đầu giờ sáng 1/11, một số ngân hàng thương mại giảm tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ 10 đồng so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.290 đồng (mua) và 23.380 đồng (bán).
Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.290 đồng (mua) và 23.380 đồng (bán). ACB: 23.290 đồng (mua) và 23.380 đồng (bán). Vietinbank: 23.288 đồng (mua) và 23.378 đồng (bán).
Lãi suất: Trên thị trường liên ngân hàng, lãi suất trung bình tuần qua tiếp tục xu hướng tăng mạnh trở lại đối với các loại kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 2 tuần. Cụ thể lãi suất trung bình các loại kỳ hạn kể trên tăng với biên độ 0,816% - 1,04%. Trong đó, lãi suất trung bình kỳ hạn qua đêm tăng 1,04% đạt mức 4,222%/năm. Lãi suất trung bình kỳ hạn 1 tuần tăng 0,822% đạt mức 4,252%/năm. Lãi suất trung bình kỳ hạn 2 tuần tăng 0,816%, đạt mức 4,396%/năm.
Theo số liệu cập nhật của NHNN đến 29/10, lãi suất qua đêm đã tăng lên 4,94%/năm, cao hơn lãi suất 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng. Lãi suất 3 tháng đứng ở mức 4,99%/năm trong khi lãi suất kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng cũng đã vượt 5%/năm.
| | | | |
Tấm rời SS400 | Trung Quốc | | | |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 550- 555 | | |
HRC SAE1006 loại làm ống thép | Trung Quốc | 545 | | |
HRC loại cán lại | Trung Quốc | 565 | | |
Thép tấm Q345B/A572 dày 14-40 mm | Trung Quốc | 595 | | |
Thép tấm A36 dày 14-40 mm | Trung Quốc | 573 | | |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 44
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.700 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.600 | Giảm 200 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.600 | Giảm 200 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 14.600 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 200 |