I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 45
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11, được điểu chỉnh nhẹ. So với ngày trước đó, tỷ giá niêm yết tại hầu hết các ngân hàng thương mại đồng loạt tăng giá, biên độ dao động trong khoảng 10 – 20 đồng/USD.
Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD/VND tại mức mua vào là 22.360 đồng/USD và bán ra là 22.440 đồng/USD, tăng 10 đồng/USD.
Ngân hàng Dong A Bank điều chỉnh tăng 20 đồng/USD chiều mua vào và 10 đồng/USD chiều bán ra, USD được mua vào – bán ra ở mức 22.370 – 22.440 đồng/USD.
USD giao dịch tại ngân hàng BIDV ở mức mua vào là 22.370 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 22.440 đồng/USD, tăng 20 đồng/USD chiều mua vào và 10 đồng/USD chiều bán ra.
Tỷ giá USD/VND tiếp tục được niêm yết tại ngân hàng Techcombank ở mức 22.300 – 22.440 đồng/USD.
USD được giao dịch tại ngân hàng Eximbank và ACB là 22.360 – 22.450 đồng/USD. Tuy nhiên, ngân hàng Eximbank điều chỉnh tăng 10 đồng/USD chiều mua vào và bán ra.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 45
.........................................................................................
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 45
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 273-274 | CFR | HCM |
2 | Wire rod 6.5mm | Trung Quốc | 275 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 45
Giá thép tiếp tục giảm trong tuần do nhu cầu tiêu thụ suy yếu cộng với sự trì trệ của thị trường toàn cầu.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 8.400 | Tăng 300 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 7.100 | Giảm 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 7.100 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 7.500 | Giảm 300 |