I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 45
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm hôm nay được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.134 VND/USD.
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.140 đồng - 23.260 đồng (mua - bán), không đổi so với phiên trước.
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức 23.124 đồng – 23.254 đồng (mua - bán), không đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Lãi suất: Theo số liệu Ngân hàng Nhà nước công bố ngày 6/11, lãi suất huy động bằng VNĐ đang phổ biến ở mức 0.2-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4.5-5.5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5.5-7%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn từ 12 tháng trở lên ở mức 6.6-7.5%/năm.
Hiện tại mặt bằng lãi suất cho vay VNĐ phổ biến ở mức 6-9%/năm đối với ngắn hạn; 9.0-11%/năm đối với trung và dài hạn. Còn lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 3-6%/năm; trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 3-4.7%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 4.5-6%/năm.
Nguồn cung dồi dào khiến cho lãi suất trên liên ngân hàng tiếp tục giảm thấp, chạm mức đáy trong vòng 15 tháng trở lại đây vào ngày 31.10.2019, trước khi tăng khoảng 0.2 điểm% vào 1.11.2019, lên mức 1.85%/năm với kỳ hạn qua đêm và 2.13%/năm với kỳ hạn 1 tuần do nhu cầu gia tăng dự trữ bắt buộc vào đầu tháng.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 45
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN MẠ | 486.800 |
TÔN NÓNG | 115 345.857 |
SẮT KHOANH | 10 760.984 |
TÔN NGUỘI | 35.910 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 45
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
Tấm A36 | Trung Quốc | 470 | CFR |
Tấm SS400/Q235 12-25mm | Trung Quốc | 455-460 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 45
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.800 | Tăng 300 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 500 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 500 |