I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 46
Giá đô la Mỹ ngày cuối tuần được các ngân hàng đồng loạt bán ra ở mức 22.510 đồng.
Cụ thể, ba ông lớn gồm Vietcombank, Vietinbank và BIDV đồng loạt tăng mạnh tỷ giá bán ra thêm 10 đồng lên mức 22.510 đồng đổi 1 USD.
Ở chiều mua vào, giá đô cũng được điều chỉnh tăng thêm 10 đồng, lần lượt niêm yết tại Vietcombank là 22.430 USD/VND, ở Vietinbank và BIDV là 22.440 USD/VND.
Ngân hàng Techcombank vẫn giữ mức giá giao dịch sáng qua, mua vào 22.350 đồng/USD và bán ra 22.510 đồng/USD.
Eximbank áp dụng tỷ giá giao dịch đồng bạc xanh vào sáng nay ở mức 22.420 đồng đổi 1USD chiều mua vào và 22.510 đồng chiều bán.
Đây cũng là mức giá bán ra được hầu hết các ngân hàng áp dụng giao dịch trên thị trường chính thức như MB, SCB, VPBank hay Dong A Bank.
Giá mua vào thấp nhất sáng nay vẫn được Techcombank duy trì ở mức 22.350 VND/USD và cao nhất là 22.440 đồng tại Dong A Bank.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng đối với đồng USD cho ngày 20/11 là 21.890 USD/VND, giá sàn là 21.233 USD/VND và giá trần là 22.547 USD/VND.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 46
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 1.606.330 |
2 | TÔN CUỘN | 10.918 |
3 | TÔN MẠ | 10.726.297 |
4 | SẮT KHOANH | 1.265.840 |
5 | SẮT CÂY | 1.237.532 |
6 | SẮT HÌNH | 1.642.973 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 46
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | Wire rod 6.5mm | Trung Quốc | 280 | CFR | HCM |
2 | HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 278 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 46
Giá thép có tín hiệu phục hồi do sức mua tăng từ các dự án xây dựng cần hoàn thành khi thời điểm cuối năm cận kề.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 8.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 7.200 | Tăng 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 7.200 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 8.100 | Tăng 600 |