Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm sáng 16/11 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 22.721 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên trước. Đây là phiên thứ 3 liên tiếp NHNN điều chỉnh giảm tỷ giá trung tâm.
NHNN niêm yết giá bán ra USD ở mức 23.353 đồng/USD; giá mua vào vẫn duy trì là 22.700 đồng/USD.
Giá USD tại các ngân hàng thương mại 16/11 giảm nhẹ so với phiên trước. Tại ngân hàng VietinBank, giá USD được niêm yết ở mức 23.265-23.355 VND/USD, giảm 2 USD so với cùng thời điểm hôm 15/11.
Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank vẫn giữ nguyên giá USD như mức niêm yết hôm 15/11, ở ngưỡng 23.265-23.355 VND/USD.
Lãi suất: Trên thị trường liên ngân hàng, sau khi tăng từ cuối tháng 10 và duy trì mức cao đến cuối tuần qua, đầu tuần này lãi suất chào bình quân VND đã chững lại, không thay đổi ở tất cả các kỳ hạn.
Cụ thể, lãi suất chào bình quân VND qua đêm ở 4,79%/năm; 1 tuần 4,82%; 2 tuần 4,83% và 1 tháng 4,87%.
Lãi suất chào bình quân liên ngân hàng USD cũng giữ nguyên ở kỳ hạn qua đêm trong khi tăng 0,01 - 0,02 điểm phần trăm ở các kỳ hạn dài hơn trong phiên hôm qua; giao dịch ở mức qua đêm 2,30%; 1 tuần 2,39%; 2 tuần 2,49%, 1 tháng 2,65%.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 46
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | | | |
HRC SS400 | Trung Quốc | | | |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | | | |
Thép tấm A36 dày 14-40 mm | Trung Quốc | 560- 565 | | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 46
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.600 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.600 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.400 | Không đổi |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.400 | Không đổi |
HRC 2 mm | Trung Quốc | 14.700 | |