Tỷ giá: Ngày 23/11 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.733 đồng (tăng 2 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.363 đồng (tăng 5 đồng).
Đầu giờ sáng 23/11, một số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.305 đồng (mua) và 23.395 đồng (bán).
Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.305 đồng (mua) và 23.395 đồng (bán). Vietinbank: 23.300 đồng (mua) và 23.390 đồng (bán). ACB: 23.320 đồng (mua) và 23.400 đồng (bán).
Lãi suất: Trên thị trường liên ngân hàng, lãi suất VND cũng tiếp tục nhích lên sau khi chững lại ở mức cao trong tuần trước.
Trong ngày 21/11, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng VND tăng thêm 0,02 - 0,05 điểm phần trăm ở hầu hết các kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 1 tháng không thay đổi so với phiên trước đó; qua đêm đã lên mức 4,95%/năm, 1 tuần 5%, 2 tuần 5% và 1 tháng 5%.
Thời gian gần đây, lãi suất huy động của một số ngân hàng đã nhích tăng 0,1-0,2%/năm tùy từng kỳ hạn. Chẳng hạn, tại VPBank, lãi suất huy động đối với khách hàng cá nhân trong đầu tháng 11 đã tăng 0,1%/năm so với mức lãi suất của tháng 10. Tại các ngân hàng thương mại có vốn nhà nước chi phối, lãi suất huy động cũng tăng. Đơn cử, tại BIDV, lãi suất huy động kỳ hạn 1-6 tháng dao động từ 4,5-5%/năm; 6 tháng ở mức 5,5%/năm và từ 12 tháng trở lên trong khoảng 6,8-6,9%/năm.
Việc lãi suất tăng trong tháng 11 và 12 hàng năm mang tính thời vụ bởi các ngân hàng thường đẩy mạnh hút tiền nhàn rỗi trong thời điểm này để sẵn sàng nguồn vốn cho vay đối với doanh nghiệp dịp kinh doanh cao điểm cuối năm cũng như đầu năm mới. Giới chuyên gia nhận định, khả năng lãi suất huy động sẽ tiếp tục nhích tăng đến đầu năm 2019.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 47
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | | | |
HRC loại thương phẩm | Trung Quốc | 505 | | |
HRC SAE1006 loại cán lại | Trung Quốc | 515- 518 | | |
Thép tấm SS400/A36 dày 14-40 mm | Trung Quốc | 540-545 | | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 47
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.600 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.600 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.300 | Giảm 100 |
HRC 2 mm | Trung Quốc | 14.700 | Không đổi |