I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 48
Tỷ giá
Tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.438 đồng vào cuối tuần này, tăng 8 đồng so với tuần trước. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.710 đồng và bán ra ở mức 23.091 đồng.
Đầu giờ sáng 1/12, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ không đổi so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 22.680 đồng (mua) và 22.750 đồng (bán).
Vietinbank và BIDV niêm yết ở mức: 22.680 đồng (mua) và 22.750 đồng (bán). Vietcombank: 22.685 đồng (mua) và 22.755 đồng (bán). ACB: 22.690 đồng (mua) và 22.760 đồng (bán). Techcombank: 22.660 đồng (mua) và 22.760 đồng (bán).
Lãi suất
Việc các ngân hàng tăng lãi suất gần đây đang làm dấy lên lo ngại sẽ có một đợt tăng lãi suất huy động vào dịp cuối năm.
Cụ thể, ngân hàng BIDV đã công bố biểu lãi suất huy động mới với mức tăng khá mạnh tại các kỳ hạn ngắn. Theo đó, các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ được hưởng lãi suất 4,8%/năm, tăng 0,5% so với mức lãi suất cũ. Khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng được nâng từ 4,8% lên 5,2%/năm – tương đương với kỳ hạn 6 tháng. Các khoản tiền gửi kỳ hạn 9 tháng trở lên ngân hàng áp dụng mức lãi suất cào bằng 6,9%/năm. Mức lãi suất kỳ hạn dưới 6 tháng của BIDV như vậy đang tương đương với của VietinBank và cao hơn hẳn mặt bằng lãi suất ở Vietcombank.
Lãi suất liên ngân hàng có xu hướng tăng liên tiếp trong các tuần gần đây (dù với biên độ nhỏ) có thể là tín hiệu cảnh báo sớm về khả năng thanh khoản hệ thống sẽ dần trở nên bớt dư thừa hơn trong quý IV/2017.
Tuy nhiên, với động thái điều hành của NHNN các năm vừa qua, BVSC cho rằng khó có khả năng thanh khoản hệ thống rơi vào trạng thái thiếu hụt nặng, dẫn tới lãi suất liên ngân hàng tăng vọt như giai đoạn 2009-2010. Theo đó, lãi suất huy động sẽ không chịu sức ép tăng quá lớn, nếu có tăng sẽ chỉ diễn ra đơn lẻ tại một số ngân hàng đang có mức lãi suất quá thấp ở các kỳ hạn ngắn.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 48
……………………………………
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 48
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 570-575 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 48
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.300 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.500 | Tăng 500 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.500 | Tăng 500 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.900 | Tăng 400 |