Tỷ giá: Ngày 30/11 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.750 đồng (tăng 3 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.3783 đồng (tăng 3 đồng).
Đầu giờ sáng 30/11, một số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.275 đồng (mua) và 23.365 đồng (bán).
Vietcombank, Vietinbank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.275 đồng (mua) và 23.365 đồng (bán). ACB: 23.290 đồng (mua) và 23.370 đồng (bán).
Lãi suất: Hiện nay lãi suất huy động tại các ngân hàng vẫn tiếp tục xu hướng tăng của những tháng trước đó. Về nguyên nhân lãi suất huy động tăng, các chuyên gia cho rằng trước hết là nguyên nhân mùa vụ. Nhu cầu vay vốn của nền kinh tế rất lớn trong những tháng cuối năm.
Không chỉ các ngân hàng cổ phần tư nhân, các "ông lớn" có vốn Nhà nước chi phối cũng điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi trong đợt này. Biểu lãi suất mới nhất của Vietcombank áp theo hướng tăng thêm 0,1 - 0,3% ở một số kỳ hạn ngắn. Đây là lần tăng lãi suất thứ hai trong vòng một tháng qua của ngân hàng này. Trong đợt điều chỉnh này, Vietcombank tăng mạnh ở kỳ hạn 3 tháng, theo đó tăng thêm 0,2% lên mức 5% mỗi năm. Các kỳ hạn dưới 3 tháng cũng tăng thêm 0,1%, lên 4,5% một năm.
Tương tự, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV cũng tăng lãi suất huy động tiền đồng 0,1-0,2% ở lần lượt kỳ hạn 1 tháng lên 4,5% một năm, 3 tháng lên 5% mỗi năm, 12 tháng lên 6,8% một năm.
Không chỉ lãi suất huy động từ dân cư tăng, trên thị trường liên ngân hàng, lãi suất cũng tiếp tục có xu hướng đi lên. Cụ thể, lãi suất trung bình các loại kỳ hạn qua đêm, 1 và 2 tuần tăng với biên độ 0,004% - 0,05%. Trong đó, lãi suất trung bình kỳ hạn qua đêm tăng 0,05% lên mức 4,91% mỗi năm. Lãi suất trung bình kỳ hạn 1 tuần tăng 0,004% đạt 4,9% một năm. Lãi suất trung bình kỳ hạn 2 tuần tăng 0,016%, lên mức 4,886% mỗi năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 48
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | | | |
HRC SAE1006 loại cán lại | Trung Quốc | 490- 495 | | |
Thép tấm loại A572 | Trung Quốc | 520 | | |
Thép tấm SS400 | Trung Quốc | 495-500 | | |
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.300 | Giảm 300 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.300 | Giảm 300 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.900 | Giảm 400 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.900 | Giảm 400 |