I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 49
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 4/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.142 VND/USD, giảm 5 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.837 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.447 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay, giá đồng USD và Nhân dân tệ (NDT) giữ ổn định.
Lúc 8 giờ 30 phút, giá USD tại Vietcombank được giữ nguyên niêm yết so với cùng thời điểm hôm qua, ở mức 23.020 - 23.230 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh cũng được giữ nguyên niêm yết ở mức 23.050 - 23.230 VND/USD (mua vào - bán ra) so với cùng thời điểm hôm qua.
Lãi suất: Một số ngân hàng thương mại lớn đã điều chỉnh giảm 0.2% với lãi suất tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng.
Các chuyên gia của Công ty Chứng khoán SSI nhận định "Thanh khoản các ngân hàng thương mại vẫn đang rất dồi dào, đồng thời dự báo lãi suất tiền gửi sẽ tiếp tục đi ngang trong một vài tháng tới".
Trong báo cáo mới công bố, SSI cho biết tuần qua, thị trường mở không phát sinh giao dịch mới. Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng tăng 0.03-0.04 điểm%, chốt tuần ở mức 0.2%/năm với kỳ hạn qua đêm và 0.25%/năm với kỳ hạn 1 tuần.
Trong khi đó, trên thị trường tổ chức kinh tế và dân cư, một số ngân hàng thương mại lớn đã điều chỉnh giảm 0.2 điểm% với lãi suất tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng. Các ngân hàng thương mại tư nhân gần như giữ nguyên biểu lãi suất huy động, phổ biến ở mức 2.5-3.8%/năm với kỳ hạn dưới 6 tháng, 3.7-5%/năm với kỳ hạn 6 đến dưới 12 tháng, 4.9-5.8%/năm với kỳ hạn 12,13 tháng.
"Kỳ vọng lãi suất thấp đã khiến nhu cầu đầu tư trái phiếu chính phủ tăng mạnh", chuyên gia SSI cho biết.
| |
| 34,037.780 |
| |
| 5,594.978 |
| |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 49
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 620-635 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 605-610 | CFR |
HRC SAE | Đài Loan | 650 | CFR |
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14,500 | Tăng 300 |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 16.400 | Không đổi |
HRC SAE | Trung Quốc | 15.200 | Giảm 500 |