I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 50
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm hôm nay được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.165 VND/USD.
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.110 đồng - 23.230 đồng (mua - bán), giảm 10 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước.
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức 23.096 đồng – 23.226 đồng (mua - bán), tăng 3 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.
Lãi suất: Lãi suất liên ngân hàng trong tuần từ 2.12-6.12 tiếp tục tăng ở các kỳ hạn. Cụ thể, lãi suất liên ngân hàng các kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 2 tuần tăng lần lượt 0.1%; 0.2% và 0.35% lên mức 4%/năm; 4.2%/năm và 4.3%/năm
Tuần qua, Ngân hàng Nhà nước cũng thực hiện bơm ròng 3.307 tỉ đồng qua thị trường mở. Trên kênh tín phiếu, Ngân hàng Nhà nước không thực hiện phát hành mới lượng tín phiếu nào và cũng không có lượng tín phiếu nào đáo hạn.
Theo Công ty Chứng khoán Bảo Việt (BVSC), lãi suất liên ngân hàng trong tháng 12 có thể sẽ duy trì ở mặt bằng cao hơn so với trung bình 10 tháng đầu năm. Tháng 12 cũng là tháng tăng tốc của tăng trưởng tín dụng và giải ngân đầu tư công nên nguồn tiền trong hệ thống nhiều khả năng không còn quá dồi dào. Hoạt động bơm ròng vốn của Ngân hàng Nhà nước cũng sẽ tiếp tục được thực hiện trong những giai đoạn thanh khoản hệ thống eo hẹp”, BVSC nhận định.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 50
Lọai hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE 1006 | Ấn Độ | 490 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 480 | CFR |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 50
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.200 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 12.500 | Không đổi |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.800 | Tăng 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.200 | Tăng 300 |