I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 51
Tỷ giá:
Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng 23/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.155 đồng, tăng 3 đồng so với ngày 22/12. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm 22/12 là 22.819 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.491 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, giá USD mở cửa sáng 23/12 vẫn ổn định. Lúc 8 giờ, tại BIDV niêm yết giá USD mua vào - bán ra tương ứng ở mức 22.720 - 22.790 VND/USD, giá không đổi so với ngày 22/12.
Tương tự, tại Vietcombank giá đồng USD cũng được niêm yết ở mức 22.720 - 22.790 VND/USD (mua vào - bán ra).
Trong khi đó, tại Vietinbank, giá niêm yết đồng USD ở mức 22.710 - 22.780 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 5 đồng ở cả hai chiều mua vào bán ra so với ngày 22/12.
Lãi suất
Lãi suất liên ngân hàng tuần qua tiếp tục xu hướng tăng mạnh, đạt mức cao nhất trong vòng 10 tháng trở lại đây ở cả ba loại kỳ hạn.
Cụ thể, lãi suất trung bình kỳ hạn qua đêm tăng 1,25%, đạt mức 5,1%/năm, kỳ hạn 1 tuần tăng 1,17% lên mức 5,11%/năm. Trong khi lãi suất kỳ hạn 2 tuần tăng 0,95% đạt mức 5,07%/năm.
Trong khi đó, sau nhiều lần giảm liên tiếp, lãi suất tiền gửi của một số ngân hàng đã quay đầu tăng trong những ngày qua khi nhiều đơn vị cộng thêm mức lãi 0,2-0,4% ở nhiều kỳ hạn nhằm hút khách gửi tiền cuối năm.
Cụ thể hôm 21/12, VPBank công bố mức lãi suất huy động mới nhất theo hướng điều chỉnh tăng vài kỳ hạn. Trong đó, kỳ hạn 1 tháng lên 5,2%, tăng 0,3%; kỳ hạn 12 và 13 tháng cùng lên 6,9% mỗi năm, tăng 0,4% so với mức cũ.
Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) hôm 15/12 cũng đã chính thức áp biểu lãi suất huy động mới với mức tăng 0,1-0,2%. Theo đó, nhà băng này đã tăng lãi suất tiền gửi kỳ hạn một tháng lên 4,6% một năm, 3 tháng lên 5% mỗi năm và 6 tháng là 5,6%.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 51
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TẤM RỜI | 3.370 |
2 | TÔN NÓNG | 25.855 |
3 | TÔN LẠNH | 165 |
4 | SẮT KHOANH | 23.697 |
5 | THÉP HỘP | 374 |
6 | THÉP HÌNH | 3.107 |
7 | THÉP TẤM | 46 |
8 | THÉP GÂN | 1.112 |
9 | TÔN MẠ | 5.198 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 51
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 510-515 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 495-500 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 51
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 11.400 | Tăng 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 11.400 | Không đổi |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 12.800 | Tăng 300 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.200 | Giảm 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.800 | Giảm 700 |