I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 51
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm hôm nay được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.163 VND/USD.
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.110 đồng - 23.230 đồng (mua - bán), không đổi so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV niêm yết theo tỷ giá: 23.110 - 23.230 đồng (mua - bán), không đổi so với phiên trước.
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức 23.097 đồng – 23.227 đồng (mua - bán), không đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Lãi suất: Nối tiếp xu hướng trước đó, kết thúc phiên hôm qua (18/12), lãi suất chào bình quân liên ngân hàng VND tiếp tục giảm mạnh 0.07 – 0.43 điểm phần trăm ở tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng trở xuống so với phiên trước đó.
Cụ thể, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng VND kỳ hạn qua đêm giảm xuống còn 2.90%, kỳ hạn 1 tuần là 3.12%, kỳ hạn 2 tuần là 3.40% và kỳ hạn 1 tháng là 3.88%/năm.
Như vậy, lãi suất VND trên thị trường này đã đánh dấu "mặt bằng" mới và ngắn hạn, lần đầu tiên sau khoảng ba tuần qua các kỳ hạn ngắn đều đã rơi xuống dưới mốc 4%/năm; trong đó lãi suất qua đêm đã xuống dưới mốc 3%.
Như vậy, qua những phiên đầu tuần này, thị trường liên ngân hàng đánh dấu sự bình ổn trở lại của lãi suất, cũng như thanh khoản đã cân bằng hơn.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 51
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 77 654.623 |
SẮT KHOANH | 6 770.760 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 51
Lọai hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 500 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 500 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 490 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 51
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.150 | Giảm 50 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 12.700 | Tăng 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.900 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.300 | Tăng 100 |