I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 52
Tỷ giá:
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng là 22.824 đồng và tỷ giá sàn là 22.494 đồng/USD.
Ngân hàng Nhà nước vừa công bố tỷ giá trung tâm, áp dụng cho ngày 30/12 là 22.159 đồng, giảm 3 đồng so với mức công bố sáng 29/12.
Trong khi đó, giá USD tại một số ngân hàng cũng được điều chỉnh nhẹ.
Cụ thể, Vietcombank và Vietinbank cùng tăng 10 đồng ở cả hai chiều, lên mức lần lượt 22.730-22.800 đồng và 22.740-22.810 đồng.
BIDV tăng 20 đồng ở cả hai chiều lên 22.740-22.810 đồng. Trong khi đó, ACB và Eximbank cùng giảm 10 đồng ở cả hai chiều, xuống mức lần lượt 22.730-22.800 đồng và 22.720-22.800 đồng.
Techcombank tăng 10 đồng ở chiều mua vào, lên 22.720-22.820 đồng trong khi DongABank giữ nguyên tỷ giá, ở mức 22.735-22.800 đồng.
Lãi suất
Khoảng ba tuần trở lại đây, làn sóng tăng lãi suất tiền gửi đang diễn ra tại các ngân hàng thương mại cổ phần. Đây là dịp để ngân hàng “đón sóng” các khoản tiền trong dân như tiền lương, thưởng, kiều hối.
Cụ thể, tại Sacombank, tiền gửi kỳ hạn 2 tháng đã tăng từ 4,9% lên 5%/năm; kỳ hạn 6 - 11 tháng tăng từ 5,9% lên 6%/năm. Các kỳ hạn dài từ 15 tháng trở lên được Sacombank áp dụng lãi suất 7%/năm. Riêng sản phẩm tiết kiệm tích tài, ngân hàng tăng lãi suất 6 tháng và 9 tháng từ 5,2 – 5,3% lên 5,5%/năm.
Theo biểu lãi suất huy động vừa được công bố đầu tháng 12 của ngân hàng VIB, lãi suất huy động đều tăng ở kỳ hạn ngắn lẫn kỳ hạn dài. Kỳ hạn ngắn tăng 0,5%, lần lượt là kỳ hạn 1 tháng tăng lên 4,9%, kỳ hạn 2 tháng tăng 0,65% lên 4,9%; 3-5 tháng hiện là 5,1%, 6-11 tháng tăng lên 5,6%. Lãi suất huy động các kỳ hạn dài 24-36 tháng được VIB điều chỉnh tăng 0,8% từ 6,2% lên 7%.
Hiện tại, mặt bằng lãi suất huy động VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4-7,2%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 52
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | SẮT ỐNG | 169 |
2 | TẤM KIỆN | 17.878 |
3 | TẤM RỜI | 1.529 |
4 | THÉP HÌNH | 7.530 |
5 | TOLE NÓNG | 28.440 |
6 | TOLE CUỘN | 1.387 |
7 | TOLE LẠNH | 1.603 |
8 | BĂNG MẠ | 368 |
9 | SẮT KHOANH | 12.842 |
10 | SẮT KHOANH GÂN | 264 |
11 | THÉP VUÔNG | 374 |
12 | THÉP TẤM | 46 |
13 | THÉP GÂN | 1.112 |
14 | TOLE MẠ | 5.198 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 52
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 520-535 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 505-520 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 52
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 11.150 | Giảm 250 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 11.150 | Giảm 250 |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 12.800 | Không đổi |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.300 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.100 | Giảm 700 |