Cuộn cán nóng
HRC dày 3mm giảm giá, giá bình quân vào khoảng 4,363 RMB/tấn (639 USD/tấn). Vũ Hán tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn)
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,249 RMB/tấn (622 USD/tấn). Thượng Hải tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Cuộn cán nguội. Loại dày 0.5mm có giá 5,475 RMB/tấn (802 USD/tấn), giảm 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Thượng Hải, Hàng Châu giảm 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Lan Châu, Urumqi giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,520 RMB/tấn (808 USD/tấn), giảm 19 RMB/tấn (2.8 USD/tấn). Hàng Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Nam Kinh, Phúc Châu, Thành Đô, Lan Châu, Urumqi giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thanh Đảo, Thẩm Dương giảm 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Trường Sa tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,981 RMB/tấn (583 USD/tấn). Diễn biến giá tại Hoa Bắc phức tạp. Tây Bắc giá giảm. Tây Nam, Hoa Đông, giá tăng. Hoa Nam, Hoa Trung, Đông Bắc giá ổn định.
Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Thành Đô tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thanh vằn HRB400 20mm tại Thái Nguyên giảm 70 RMB/tấn (10.25 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Giảm giá.
Thép tấm đúc dày 20mm có giá 4,400 RMB/tấn (644USD/tấn).
Phúc Châu, Thiên Tân, Thái Nguyên giảm 10-30 RMB/tấn (1.5-4.4 USD/tấn).
Thép hình.
Thép góc 5#: 4,104 RMB/tấn (601 USD/tấn), giảm 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn).Thượng Hải tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Nam Kinh, Tế Nam, Phúc Châu, Bắc Kinh giảm 50 RMB/tấn 7.3 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 4,129 RMB/tấn (605 USD/tấn). Nam Kinh, Tế Nam, Phúc Châu giảm 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25#: Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,254 RMB/tấn (623 USD/tấn). Tế Nam, Phúc Châu giảm 20-30 RMB/tấn (2.9-4.4 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng.
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,546 RMB/tấn (812 USD/tấn). Bắc Kinh, Thiên Tân giảm 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá 5,297 RMB/tấn (776 USD/tấn). Bắc Kinh, Phúc Châu và Vũ Hán giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Nguồn Steelvn.net