Thị trường vật liệu xây dựng tháng 4/2009 biến động mạnh. Tại Mỹ, giá tiếp tục giảm, trong khi tại Trung Đông, giá hồi phục trở lại.
Trên thị trường Mỹ, chỉ số giá vật liệu xây dựng tiếp tục giảm, giảm 0,4% trong tháng 4 so với tháng 3, là tháng thứ 7 liên tục giảm giá, kể từ sau khi tăng cao kỷ lục 1% hồi tháng 9 năm ngoái.
Toàn bộ mức tăng giá vật liệu xây dựng của năm 2008 đã bị tiêu tan.
Chỉ số giá vật liệu tại Mỹ hiện thấp hơn 3,6% so với cùng tháng năm ngoái. Dự báo tốc độ giảm giá sẽ còn tiếp diễn trong vài tháng tới, song với tốc độ chậm dần lại. Tuy nhiên, để thị trường này tăng trưởng có thể phải chờ tới cuối năm nay, và sẽ chỉ tăng nhanh kể từ năm tới.
Dự báo chỉ số giá trung bình của thị trường này năm nay sẽ tăng 4 – 5%.
Trong tháng 4, giá tấm lợp bằng nhựa giảm 11,3%, giá ống thép giảm 7,9%, giá thép xây dựng tăng 7,3%, trong khi giá gỗ dán giảm 3,3%.
Chỉ riêng có giá dầu diesel và giá ống kim loại đen tăng mạnh, tăng lần lượt 20,5% và 20,9%, sau khi cả hai mặt hàng này đều giảm giá trong tháng 3.
Sản lượng vật liệu xây dựng tại Mỹ vẫn tiếp tục giảm, do giá giảm. Khả năng tồn kho những mặt hàng này sẽ giảm xuống, bởi hoạt động xây dựng khởi sắc. Điều này có thể sẽ đẩy giá tăng trở lại vào năm tới.
Giá vật liệu xây dựng trên thị trường Trung Đông đã tăng 15% trong tháng 4/2009. Giá thép tăng mạnh nhất, từ mức 430 USD/tấn lên 500 USD/tấn. Trên thị trường Trung Đông, giá tăng khích lệ hoạt động giao dịch tăng lên, đẩy lượng nhập khẩu vào khu vực này tăng, sau thời kỳ đơn đặt hàng trên toàn khu vực giảm kể từ tháng 10 năm ngoái tới tháng 2 năm nay, do tồn kho quá nhiều.
Theo hãng cung cấp vật liệu xây dựng Danube Building Materials, thị trường này bắt đầu khởi sắc. Theo chỉ số giá mới nhất của Danube, giá tấm ván ép từ sợi xơ mật độ trung bình (me dium density fibreboard) bán buôn hiện ở mức 220 USD/m3, so với 200 USD/m3 hồi tháng 3, trong khi một container 40 feet giá hiện ở mức 800 USD, so với mức 550 USD tháng 3. Thị trường nhà đất chuyển mình kéo giá vật liệu tăng theo. Hãng Danube dự báo thị trường vật liệu xây dựng Trung Đông sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Lạm phát giá vật liệu xây dựng tại Mỹ trong tháng 4
| Tăng giảm so với | |||
Vật liệu xây dựng | 1 tháng | 3 tháng | 12 tháng | 3 năm |
Đá (Dimension Stone) | 1,7 | 1,7 | 6,4 | 7,5 |
Xi măng | 0,8 | -0,2 | 0,0 | 6,1 |
Nhựa đường | 5,0 | 9,0 | -5,9 | 32,7 |
Cát xây dựng, sỏi | 0,5 | 1,4 | 5,5 | 23,1 |
Gỗ dán (gỗ mềm) | -3,3 | -4,9 | -12,7 | -21,1 |
Gỗ cứng xẻ | -0,7 | -4,5 | -10,5 | -14,0 |
Gỗ mềm xẻ | 1,6 | -2,6 | -10,7 | -32,5 |
Các hàng hoá khác |
|
|
|
|
Khí ga công nghiệp | -7,4 | -17,2 | -23,8 | -14,6 |
Nhựa và vật liệu nhựa | -2,2 | 1,3 | -11,0 | -4,7 |
Vật liệu cách điện | -0,1 | 0,8 | 2,8 | -4,5 |
Phế liệu sắt và thép | -11,7 | -21,1 | -66,2 | -30,4 |
Quặng sắt | 0,1 | 1,8 | 5,4 | 12,9 |
Quặng đồng | 10,1 | 19,7 | -49,2 | -20,0 |
Phế liệuđộng | 29,5 | 54,8 | -42,1 | -13,4 |
Vật liệu sản xuất |
|
|
|
|
Các sản phẩm thạch cao | -0,2 | -1,2 | 5,3 | -17,5 |
Nhiên liệu diezel | 20,5 | -2,6 | -56,2 | -30,6 |
Tấm lợp bằng nhựa | -12,3 | -1,0 | 45,0 | 53,3 |
Sơn | 0,1 | 0,1 | 12,4 | 22,5 |
Các sản phẩm xây dựng bằng nhựa | -0,5 | -0,6 | 3,0 | 1,9 |
Các dụng cụ bằng thuỷ tinh | 2,3 | 2,4 | 4,2 | -1,9 |
Ngói | -2,0 | -1,4 | -0,2 | 1,6 |
Kính phẳng | -0,4 | -1,0 | 2,9 | 2,7 |
Thép xây dựng định hình | 0,1 | -3,6 | -3,1 | 11,1 |
Thép hình, thép tấm, thép cuốn nóng | -7,3 | -15,7 | -25,9 | -2,0 |
Dây nhôm, dây thép, các loại thép khác | 1,2 | -4,3 | -26,3 | -18,2 |
Các vật dụng nghệ thuật | 0,6 | -2,4 | 12,1 | 24,7 |
Các dụng cụ bằng kim loại | 0,5 | 0,2 | 2,2 | 13,1 |
Dụng cụ xây dựng | 0,5 | -2,7 | 6,8 | 20,4 |
Các sản phẩm thép tấm | -0,6 | -3,6 | 0,2 | 9,9 |
Ống thép | -7,9 | -13,2 | -8,0 | 7,8 |
Ống kim loại màu | 20,9 | 26,7 | -28,5 | -1,3 |
Gạch xây dựng | 0,5 | -0,2 | 0,1 | 0,8 |
Bê tông trộn sẵn | -1,0 | -1,9 | 3,4 | 10,7 |
Bê tông đúc tấm | 0,3 | -0,1 | 3,3 | 10,1 |
Bê tông có ứng suất trước | 2,5 | -2,4 | -1,7 | 2,7 |
Các sản phẩm bê tông | 0,4 | -0,3 | -2,0 | 11,3 |
Ống đúc | 0,2 | 0,5 | 4,1 | 17,8 |
Tủ bếp bằng gỗ | -0,6 | 1,7 | 1,9 | 7,2 |
Cửa sổ, cửa ra vào | -0,2 | 0,7 | 1,7 | 5,3 |
Các sản phẩm bằng gỗ | -1,3 | -3,3 | -2,6 | -14,6 |
Tấm nhựa | 0,0 | -0,3 | 3,3 | 4,0 |
Thiết bị lắp ráp |
|
|
|
|
Các công cụ cầm tay, các công cụ sắc | 0,2 | -0,3 | 5,8 | 11,1 |
Công cụ cầm tay chạy điện | -0,1 | 0,1 | 1,3 | 3,8 |
Các dụng cụ | 0,6 | 2,1 | 5,6 | 7,5 |
Lò sưởi | 0,2 | 0,2 | 3,3 | 12,1 |
Máy xây dựng | -0,5 | 0,2 | 4,5 | 9,2 |
Giá thuê máy xây dựng | -0,1 | 0,4 | -1,3 | 7,1 |
Các loại cửa kim loại, cửa kính khung kim loại | -0,8 | 0,2 | 5,4 | 9,2 |
Tổng hợp |
|
|
|
|
Vật liẹu xây dựng (giá hàng hoá) | -2,3 | -3,1 | -1,7 | 4,9 |
Chi phí của các ngành xây dựng | -0,4 | -1,6 | -3,6 | 6,4 |
Xây nhà chung cư mới | -0,6 | -0,6 | 6,2 | 26,1 |
Xây trường học mới | -0,1 | 0,3 | 11,8 | 20,9 |
Xây văn phòng mới | -0,8 | -0,8 | 6,0 |
|
(Vinanet)