Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường xuất khẩu các sản phẩm từ sắt thép 10 tháng đầu năm 2010

Sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài 10 tháng đầu năm 2010 thu về 666,49 triệu USD, tăng 42,36% so với 10 tháng năm 2009; trong đó kim ngạch của riêng tháng 10 là 81,65 triệu USD, tăng 34,45% so với tháng 9/2010.
 
Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ nhiều nhất sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm, với 92,93 triệu USD, chiếm 13,94% tổng kim ngạch, tăng 23,48% so với cùng kỳ; đứng thứ 2 là thị trường Nhật Bản với 78,7 triệu USD, chiếm 11,81%, tăng 31,19%; thứ 3 là thị trường Đức 58,75 triệu USD, chiếm 8,82%, tăng 54,8%; tiếp đến Campuchia 48,53 triệu USD, chiếm 7,28%, tăng 9,97%.
 
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch so với 10 tháng đầu năm 2009, thì đa số các thị trường đều đạt kim ngạch tăng trưởng dưong, trong đó thị trường được đặc biệt chú ý trong 10 tháng đầu năm là Braxin, tuy kim ngạch chỉ đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng với 43,43 triệu USD, nhưng đạt mức tăng đột biến tới 3.396% so với cùng kỳ.
 
Sau thị trường Braxin là 3 thị trường cũng đạt mức tăng cao trên 100% về kim ngạch so với cùng kỳ là: Malaysia tăng 441%, đạt 38,16 triệu USD; Nauy tăng 141,77%, đạt 1,2 triệu USD; Đài Loan tăng 106,17%, đạt 34,42 triệu USD. Ngoài ra, còn có 5 thị trường tăng trên 60% đến 80% kim ngạch là: Pháp (+87,48%); Bỉ (+81,31%); Italia (+65,55%); Trung Quốc (+65,35%); Anh (+60,27%). Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này bị sụt giảm ở 8 thị trường nhưng mức giảm không lớn, trong đó giảm mạnh nhất từ trên 40% đến trên 20% ở 4 thị trường sau: Ấn Độ, Đan Mạch, Philippines và Hồng
Kông với mức giảm lần lượt là: 46,43%, 41,62%, 28,05% và 21,91%.
 
Tính riêng tháng 10, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tăng mạnh so với tháng 9 ở các thị trường như: Australia (+249,22%); Hàn Quốc (+204,59%); Ấn Độ (+166,58%); Đan Mạch (+160,96%). Tuy nhiên, kim ngạch lại giảm mạnh ở một số thị trường là Nam Phi giảm 66,98%; Tiểu vương quốc Ả Rập TN giảm 46,96%; Hồng Kông giảm 46,95%; Thái Lan giảm 44,14%; Canada giảm 43,17%.
 
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép sang các thị trường 10tháng đầu năm 2010
                                                 ĐVT: USD           

 
Thị trường
 
Tháng 10/2010
 
10T/2010
 
Tháng 9/2010
 
10T/2009
% tăng, giảm T10/2010 so T9/2010
% tăng, giảm 10T/2010 so 10T/2009
Tổng cộng
81.648.451
666.493.839
60728779
468182039
+34,45
+42,36
Hoa Kỳ
9.393.555
92.931.813
8230756
75258489
+14,13
+23,48
Nhật Bản
13.073.340
78.699.630
7920057
59987619
+65,07
+31,19
Đức
7.556.190
58.754.629
6400249
37956349
+18,06
+54,80
Campuchia
5.057.391
48.526.654
6920526
44128119
-26,92
+9,97
Braxin
124.729
43.431.287
121097
1242358
+3,00
+3395,88
Malaysia
4.150.924
38.158.798
2200581
7053436
+88,63
+441,00
Đài Loan
3.716.195
34.424.940
2601425
16697183
+42,85
+106,17
Hàn Quốc
6.026.385
25.762.251
1978542
20187514
+204,59
+27,61
Hà  Lan
2.430.144
21.970.304
2554226
15755618
-4,86
+39,44
Anh
2.091.660
18.979.021
1819590
11842235
+14,95
+60,27
Singapore
1091519
13840646
988431
17046487
+10,43
-18,81
Australia
2610909
13806550
747643
11124487
+249,22
+24,11
Canada
1166774
13506346
2052938
10249613
-43,17
+31,77
Lào
1595445
12607336
973593
9856587
+63,87
+27,91
Trung Quốc
804776
10606758
740676
6414893
+8,65
+65,35
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
241492
9593551
455327
6968828
-46,96
+37,66
Indonesia
1611155
9339321
1119538
10005532
+43,91
-6,66
Bỉ
1208013
8990620
910038
4958591
+32,74
+81,31
Italia
863170
8745825
819056
5282992
+5,39
+65,55
Pháp
1067846
8684865
981888
4632431
+8,75
+87,48
Thái Lan
488818
7529449
875038
8695377
-44,14
-13,41
Thuỵ  Điển
358098
6794727
423301
6014065
-15,40
+12,98
Tây Ban Nha
514408
4515111
364322
2890292
+41,20
+56,22
Đan Mạch
1357194
4496083
520082
7701828
+160,96
-41,62
Nam Phi
104970
3930066
317906
2994533
-66,98
+31,24
Ấn Độ
930749
2993445
349139
5588356
+166,58
-46,43
Thuỵ Sĩ
298243
2524385
185699
2586714
+60,61
-2,41
Hy Lạp
236057
2347791
271007
1858430
-12,90
+26,33
Philippines
237027
1938481
289105
2694382
-18,01
-28,05
Hồng Kông
99060
1540174
186744
1972401
-46,95
-21,91
Nauy
29540
1201282
37511
496862
-21,25

 

Nguồn: Vinanet

ĐỌC THÊM