Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thụy Sỹ (theo Tổng cục Hải quan Việt Nam) là đá quý, kim loại quý, với trị giá 2.280.998.519USD, chiếm 95,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam vào thị trường Thụy Sỹ; và xuất khẩu một số mặt hàng khác như cà phê, hàng thuỷ sản, giày dép, dệt may…
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2009
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2009
Mặt hàng | ĐVT | Lượng | Trị giá (USD) |
Tổng | 2.380.779.146 | ||
Đá quý, kimloại quý và sp | USD | 2.280.998.519 | |
Cà phê | Tấn | 15.879 | 24.087.885 |
Hàng thuỷ sản | USD | 22.506.694 | |
Giày dép các loại | USD | 11.783.961 | |
Hàng dệt may | USD | 6.285.689 | |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện | USD | 5.813.927 | |
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù | USD | 3.066.142 | |
Sp từ chất dẻo | USD | 2.406.789 | |
Sp gốm, sứ | USD | 2.146.330 | |
Sp từ sắt thép | USD | 2.057.829 | |
Gỗ và sp gỗ | USD | 1.303.237 | |
Hạt điều | Tấn | 48 | 218.400 |
Sắt thép các loại | Tấn | 2 | 64.747 |
Mặt hàng | ĐVT | Lượng | Trị giá (USD) |
Tổng | 139.811.153 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | USD | 53.261.914 | |
Dược phẩm | USD | 27.222.624 | |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | 21.364.062 | |
Máy vi tính, sp điện từ và linh kiện | USD | 7.325.719 | |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | USD | 6.713.623 | |
Sản phẩm hoá chất | USD | 2.880.180 | |
Sp từ chất dẻo | USD | 1.952.308 | |
Sp từ sắt thép | USD | 1.824.208 | |
Hoá chất | USD | 1.779.853 | |
Bông các loại | Tấn | 1219 | 1.518.811 |
Đá quý, kim loại quý và sp | USD | 768.379 | |
Kim loại thường khác | USD | 116 | 748.409 |
(Sanotc)