Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trao đổi thương mại Việt Nam- Indonesia đã 10 tháng đầu năm 2016 đã vượt 4,4 tỷ USD. Cả năm 2016, hai nước phấn đấu đạt kim ngạch thương mại song phương 6 tỷ USD.
Trong 10 tháng qua, xuất khẩu của Việt Nam sang Indonesia đạt 2,13 tỷ USD (giảm 6,9% so với cùng kỳ năm 2015) và nhập khẩu từ Indonesia trị giá 2,27 tỷ USD (tăng nhẹ 0,05%) .
10 nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam xuất sang Indonesia bao gồm: điện thoại; sắt, thép; máy móc, thiết bị, dụng cụ; gạo; dệt may, nguyên phụ liệu da, giầy; máy tính, thiết bị điện và phụ kiện; phương tiện, phụ tùng vận tải khác; may mặc; sản phẩm nhựa; vật liệu nhựa. Nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là điện thoại di động và phụ kiện (474,8 triệu USD, chiếm 22,3% trong tổng kim ngạch, giảm 22% so cùng kỳ); sau đó là sắt thép (254,4 triệu USD, chiếm 11,9%, giảm 5,9%); máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng ( 175,2 triệu USD, chiếm 8,2%, tăng 13,8%); gạo (142,5 triệu USD, chiếm 6,7%, tăng 53%); nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (136,3 triệu USD, chiếm 6,4%, tăng 6,3%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (117,6 triệu USD, chiếm 5,5%, ttăng 10,6%).
10 nhóm hàng nhập khẩu chính từ Indonesia gồm: máy móc thiết bị, dụng cụ; kim loại thường; giấy; hóa chất; dầu, mỡ động vật; phụ tùng xe; than; sợi; nhựa; thức ăn gia súc và nguyên liệu. Trong đó, máy móc- thiết bị- dụng cụ có kim ngạch cao nhất, trên 162 triệu USD, tiếp đó là kim loại thường (hơn 161 triệu USD) và giấy (hơn 147,5 triệu USD); ....
Tính đến hết tháng 9/2016, tổng số vốn đầu tư của Indonesia tại Việt Nam là 400,48 triệu USD, với 54 dự án, tập trung vào các ngành: công nghiệp chế biến, nhà ở, thực phẩm và đồ uống, y tế và dịch vụ xã hội, khai thác than, xi măng, kho vận, bán sỉ, sửa chữa, nông- lâm- thủy sản, nghệ thuật và giải trí, xây dựng, dịch vụ phụ trợ, thông tin và truyền thông.
Giá trị vốn đầu tư của Indonesia 9 tháng đầu năm 2016 đạt 15,49 triệu USD, với 8 dự án mới trị giá 14,79 triệu USD và 0,7 triệu USD vốn bổ sung từ một dự án cũ.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia 10 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng | 10T/2016 | 10T/2015 | +/- (%) 10T/2016 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch | 2.129.618.148 | 2.287.173.337 | -6,89 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 474.790.475 | 608.896.082 | -22,02 |
Sắt thép các loại | 254.363.622 | 270.322.286 | -5,90 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 175.220.095 | 154.002.348 | +13,78 |
Gạo | 142.536.693 | 93.095.130 | +53,11 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 136.276.977 | 128.188.486 | +6,31 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 117.580.839 | 106.340.651 | +10,57 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 98.090.148 | 81.597.838 | +20,21 |
Hàng dệt may | 90.513.229 | 110.991.242 | -18,45 |
sản phẩm từ chất dẻo | 68.878.534 | 52.472.458 | +31,27 |
Chất dẻo nguyên liệu | 67.893.144 | 38.198.108 | +77,74 |
Xơ sợi dệt các loại | 37.819.295 | 46.185.374 | -18,11 |
sản phẩm hoá chất | 37.277.660 | 94.186.887 | -60,42 |
sản phẩm từ sắt thép | 34.479.971 | 36.458.341 | -5,43 |
Cà phê | 29.232.854 | 24.392.622 | +19,84 |
Dây điện và dây cáp điện | 25.923.415 | 30.817.165 | -15,88 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 25.638.552 | 22.329.777 | +14,82 |
Giày dép các loại | 23.284.745 | 20.109.868 | +15,79 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 19.652.064 | 12.850.478 | +52,93 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 16.528.722 | 10.502.284 | +57,38 |
Gíây và các sản phẩm từ giấy | 13.881.110 | 12.187.385 | +13,90 |
Chè | 12.716.346 | 6.324.054 | +101,08 |
Cao su | 11.584.719 | 11.053.697 | +4,80 |
Than đá | 9.661.990 | 11.756.141 | -17,81 |
Hàng rau quả | 8.552.657 | 7.642.498 | +11,91 |
Clanhke và xi măng | 8.410.391 | 60.762.134 | -86,16 |
sản phẩm từ cao su | 7.759.636 | 7.862.230 | -1,30 |
Hoá chất | 7.614.718 | 19.538.978 | -61,03 |
Hàng thuỷ sản | 3.878.775 | 2.429.765 | +59,64 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.159.904 | 2.890.311 | -25,27 |
Sản phẩm gốm sứ | 2.011.308 | 3.329.120 | -39,58 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.560.395 | 1.798.338 | -13,23 |
Quặng và khoáng sản khác | 535.950 | 1.721.225 | -68,86 |
Xăng dầu | 123.667 | 548.989 | -77,47 |
Nguồn tin: Vinanet