Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tình hình nhập khẩu sắt thép các loại 11 tháng năm 2010

Nếu như tháng 9/2010, nhập khẩu sắt thép các loại của Việt Nam là 832,8 nghìn tấn thì nay sang tháng 10, mặt hàng này được nhập về tăng 20,56% so với tháng trước đó, với trên 1 triệu tấn, đạt kim ngạch 679,5 triệu USD, tăng 16,67%.  Tuy nhiên, sang tháng 11, nhập khẩu sắt thép các loại lại giảm, giảm 14,69% về lượng và giảm 8,75% về trị giá so với tháng 10, với 856,5 nghìn tấn, trị giá trên 620 triệu USD. Tính chung 11 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập trên 8 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 5,6 tỷ USD, giảm 9,52% về lượng nhưng tăng 15,80% về trị giá so với 11 tháng năm 2009.

Tuy lượng nhập khẩu sắt thép các loại tăng, nhưng nhìn chung nhập khẩu từ các thị trường lại giảm cả lượng và trị giá.

Trung Quốc là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam từ đầu năm tới nay. Tháng 11/2010 Việt Nam đã nhập 199,9 nghìn tấn, trị giá 133 triệu USD, tăng 2,71% về lượng và tăng 5,66% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nâng lượng nhập khẩu mặt hàng này 11 tháng năm 2010 từ thị trường Trung Quốc lên trên 2 triệu tấn chiếm 25,3% trong tổng lượng nhập khẩu mặt hàng, đạt trị giá 1,4 tỷ USD, tăng 82,28% về lượng và tăng 102,21% về trị giá so với 11 tháng năm 2009.

Đứng thứ hai là Nhật Bản với 1,5 nghìn tấn sắt thép các loại trong 11 tháng năm 2010, trị giá 1,1 tỷ USD, tăng 20,88% về lượng và tăng 50,15% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Thống kê thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 11 tháng năm 2010

 
Thị trường
 
 
11T/2010
 
11T/2009
 
11T/2010 so với 11T/2009 (%)
lượng
(tấn)
trị giá
(USD)
lượng (tấn)
trị giá
(USD)
lượng
trị giá
Tổng KN
8.081.231
5.612.659.136
8.931.798
4.846.757.820
-9,52
+15,80
Trung Quốc
2.049.322
1.414.176.450
1.124.257
699.372.512
+82,28
+102,21
Nhật Bản
1.568.727
1.108.048.524
1.297.748
737.976.643
+20,88
+50,15
Hàn Quốc
1.491.605
1.112.742.595
883.634
574.022.553
+68,80
+93,85
Nga
823.212
458.849.024
1.664.513
741.531.598
-50,54
-38,12
Đài Loan
733.243
612.994.446
1.078.714
650.913.308
-32,03
-5,83
Malaixia
610.794
353.844.248
661.563
313.161.987
-7,67
+12,99
Thái Lan
230.424
150.974.594
296.309
163.925.848
-22,24
-7,90
Ôxtrâylia
57.591
36.747.111
64.073
30.907.216
-10,12
+18,89
Canada
48.536
25.671.378
147.860
63.663.908
-67,17
-59,68
Indonesia
38.892
33.421.597
125.867
81.174.458
-69,10
-58,83
Singapore
38.302
32.545.392
14.641
21.337.029
+161,61
+52,53
Braxin
36.638
19.491.675
59.754
31.438.086
-38,69
-38,00

Nam Phi

32.686
23.809.995
115.862
52.412.063
-71,79
-54,57
Hoa Kỳ
25.137
21.852.030
111.936
53.547.691
-77,54
-59,19
Ucraina
23.309
12.709.900
268.365
117.569.671
-91,31
-89,19
Đức
18.078
14.763.129
80.306
39.098.764
-77,49
-62,24
Ấn Độ
13.683
20.944.309
155.235
93.414.528
-91,19
-77,58
Bỉ
11.369
7.443.754
26.020
14.327.730
-56,31
-48,05
Tây Ban Nha
11.092
13.632.556
22.383
16.313.930
-50,44
-16,44
Philippin
7.908
4.332.910
8.263
4.234.198
-4,30
+2,33
Hà Lan
5.627
4.125.251
12.562
7.803.894
-55,21
-47,14
Italia
5.049
5.596.720
4.706
4.191.361
+7,29
+33,53
Newzealand
4.787
2.130.181
6.137
2.406.196
-22,00
-11,47
Pháp
3.896
6.682.518
33.977
14.920.913
-88,53
-55,21
Thụy Điển
3.057
3.208.358
9.260
4.261.920
-66,99
-24,72
Phần Lan
1.896
5.252.742
3.346
5.168.064
-43,34
+1,64
Anh
1.281
1.196.816
5.092
2.669.778
-74,84
-55,17
Hồng Kông
776
1.918.393
1.366
2.250.360
-43,19
-14,75
Đan Mạch
72
188.487
9.992
7.348.697
-99,28
-97,44

Nguồn: Vinanet

ĐỌC THÊM