Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 11/2009, cả nước đã nhập khẩu 825.184 tấn sắt thép các loại giảm 9,4% so với tháng trước đạt trị giá 495,4 triệu USD, trong đó các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhập 197.981 tấn, trị giá 143.145.603 USD. Tính chung 11 tháng năm 2009, cả nước đã nhập 8.931.798 tấn tăng 15,3% so với cùng kỳ và đạt trị giá 4,85 tỷ USD.
Thị trường | Tháng 11 | 11 tháng | ||
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
Nga | 155.818 | 75.876.190 | 1.664.513 | 741.531.598 |
Nhật Bản | 110.814 | 73.010.902 | 1.297.748 | 737.976.643 |
Trung Quốc | 124.228 | 81.987.488 | 1.124.257 | 699.372.512 |
Đài Loan | 71.231 | 55.355.713 | 1.078.714 | 650.913.308 |
Hàn Quốc | 77.069 | 54.397.051 | 883.634 | 574.022.553 |
Malaixia | 36.584 | 19.888.225 | 661.563 | 313.161.987 |
Thái Lan | 14.938 | 9.808.638 | 296.309 | 163.925.848 |
Ấn Độ | 4.921 | 4.889.011 | 155.235 | 93.414.528 |
Canada | 1.486 | 715.795 | 147.860 | 63.663.908 |
Indonesia | 5.124 | 3.820.665 | 125.867 | 81.174.458 |
Nam Phi | 17.786 | 9.157.934 | 115.862 | 52.412.063 |
Hoa kỳ | 24.645 | 13.018.852 | 111.936 | 53.547.691 |
Đức | 3.202 | 1.974.928 | 80.306 | 39.098.764 |
Oxtrâylia | 4.225 | 2.745.681 | 64.073 | 30.907.216 |
Pháp | 123 | 202.203 | 33.977 | 14.920.913 |
Bỉ | 2.686 | 1.445.484 | 26.020 | 14.327.730 |
Tây Ban Nha | 1.057 | 1.205.839 | 22.383 | 16.313.930 |
Xingapo | 642 | 1.735.238 | 14.641 | 21.337.029 |
Hà Lan | 318 | 405.311 | 12.562 | 7.803.894 |
Đan Mạch | | | 9.992 | 7.348.697 |
Thuỵ Điển | 141 | 112.333 | 9.260 | 4.261.920 |
Philippine | | | 8.263 | 4.234.198 |
Niuzilan | 993 | 437.813 | 6.137 | 2.406.196 |
Anh | 199 | 137.212 | 5.092 | 2.669.778 |
Italia | 403 | 350.412 | 4.706 | 4.191.361 |
Hong Kong | | | 1.366 | 2.250.360 |
(Vinanet)