Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tình hình nhập khẩu thép 11 tháng năm 2009

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 11/2009, cả nước đã nhập khẩu 825.184 tấn sắt thép các loại giảm 9,4% so với tháng trước đạt trị giá 495,4 triệu USD, trong đó các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhập 197.981 tấn, trị giá 143.145.603 USD. Tính chung 11 tháng năm 2009, cả nước đã nhập 8.931.798 tấn tăng 15,3% so với cùng kỳ và đạt trị giá 4,85 tỷ USD.

Trong 11 tháng năm 2009, Việt Nam đã nhập khẩu mặt hàng này từ 26 nước trên thế giới, trong đó Nga là thị trường đứng đầu về lượng nhập với 1,66 triệu tấn, trị giá 741,5 triệu USD chiếm 57,6% tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này. Tháng 11, Việt Nam đã nhập 12.370 tấn sắt thép các loại từ thị trường Nga, với đơn giá trung bình là 449,70 USD/tấn.
Đứng thứ hai sau thị trường Nga là Nhật Bản, với lượng nhập 1.297.748 tấn, trị giá 737,97 triệu USD chiếm 11,11%  tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này, tăng 14,27% về lượng nhưng giảm 22,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng thứ ba là thị trường Trung Quốc với lượng nhập 1.124.257 tấn, trị giá 699.372.512 USD. Theo dữ liệu thống kê của hải quan Trung Quốc, cho đến tháng 11/2009,  Việt Nam là nước nhập khẩu lớn thứ hai về sản phẩm này với 1,34 triệu tấn, giảm 50,16% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2008, Trung Quốc đã xuất khẩu  2,76 triệu tấn sang Việt Nam. Tỉ phần nhập khẩu của Việt Nam trong năm 2008 là  4,67%. Xuất khẩu thép của Trung Quốc sang Việt Nam chiếm 6,3%.
Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 11 tháng năm 2009
Thị trường 
Tháng 11
11 tháng
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Nga
155.818
75.876.190
1.664.513
741.531.598
Nhật Bản
110.814
73.010.902
1.297.748
737.976.643
Trung Quốc
124.228
81.987.488
1.124.257
699.372.512
Đài Loan
71.231
55.355.713
1.078.714
650.913.308
Hàn Quốc
77.069
54.397.051
883.634
574.022.553
Malaixia
36.584
19.888.225
661.563
313.161.987
Thái Lan
14.938
9.808.638
296.309
163.925.848
Ấn Độ
4.921
4.889.011
155.235
93.414.528
Canada
1.486
715.795
147.860
63.663.908
Indonesia
5.124
3.820.665
125.867
81.174.458
Nam Phi
17.786
9.157.934
115.862
52.412.063
Hoa kỳ
24.645
13.018.852
111.936
53.547.691
Đức
3.202
1.974.928
80.306
39.098.764
Oxtrâylia
4.225
2.745.681
64.073
30.907.216
Pháp
123
202.203
33.977
14.920.913
Bỉ
2.686
1.445.484
26.020
14.327.730
Tây Ban Nha
1.057
1.205.839
22.383
16.313.930
Xingapo
642
1.735.238
14.641
21.337.029
Hà Lan
318
405.311
12.562
7.803.894
Đan Mạch
 
 
9.992
7.348.697
Thuỵ Điển
141
112.333
9.260
4.261.920
Philippine
 
 
8.263
4.234.198
Niuzilan
993
437.813
6.137
2.406.196
Anh
199
137.212
5.092
2.669.778
Italia
403
350.412
4.706
4.191.361
Hong Kong
 
 
1.366
2.250.360

(Vinanet)

ĐỌC THÊM