(1USD=6.292RMB)
Theo Liên đoàn Hậu cần và Mua sắm Trung Quốc (CFLP) và Cục Thống kê Quốc gia (NBS) cho biết: chỉ số PMI của Trung Quốc chỉ tăng thêm 0.4%, tăng tương ứng 50.2%.Chỉ số của các đơn đặt hàng mới là 50.4%, tăng 0.6% và sản lượng đạt 52.1%, cao hơn 0.8% so với tháng trước; vậy điều này cho thấy nền kinh tế Trung Quốc đã chạm mức đáy với xu hướng ổn định.
Theo Hiệp hội Sắt Thép Trung Quốc (CISA), sản lượng thép thô hàng ngày của các thành viên trong Hội vào cuối tháng 10/2012 là 1.5195 triệu tấn, giảm 5.39% so với thời điểm giữa tháng 10/2012. Trong khi đó, sản lượng thép thô hàng ngày của cả nước vào cuối tháng 10/2012 là 1.9257 triệu tấn, giảm 3.67% so với thời điểm 10 ngày thứ hai của tháng 10/2012.
Ngày 08/11/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 94.86 điểm, tăng 0.77% so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Thép xây dựng hầu như vẫn ổn định trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 08/11/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng cường độ cao Ф 8mm | Mức thay đổi trong tuần | Thép thanh vằn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong tuần |
Mức giá trung bình | 3788 (=602 USD/tấn) | ↓11 (~2 USD/tấn) | 3927 (=624 USD/tấn) | ↓4 (~1 USD/tấn) |
Thượng Hải (Shanghai) | 3610 (~574 USD/tấn) | ↑50 (~8 USD/tấn) | 3840 (=610 USD/tấn) | -- |
Hàng Châu (Hangzhou) | 3770 (=599 USD/tấn) | ↓40 (=6 USD/tấn) | 3920 (=623 USD/tấn) | -- |
Phúc Châu (Fuzhou) | 3940 (=626 USD/tấn) | ↓100 (~16 USD/tấn) | 4070 (~647 USD/tấn) | -- |
Quảng Châu (Guangzhou) | 4010 (=637 USD/tấn) | ↓30 (~5 USD/tấn) | 4180 (=664 USD/tấn) | ↓30 (~5 USD/tấn) |
Trường Sa (Changsha) | 3870 (=615 USD/tấn) | -- | 4180 (=664 USD/tấn) | -- |
Bắc Kinh (Beijing) | 3510 (~558 USD/tấn) | ↓80 (~13 USD/tấn) | 3630 (~577 USD/tấn) | ↓90 (=14 USD/tấn) |
Thiên Tân (Tianjin) | 3590 (~571 USD/tấn) | ↓40 (=6 USD/tấn) | 3650 (=580 USD/tấn) | ↓50 (~8 USD/tấn) |
Thẩm Dương (Shengyan) | 3600 (~572 USD/tấn) | -- | 3620 (=575 USD/tấn) | ↓20 (=3 USD/tấn) |
Thành Đô (Chengdu) | 3930 ~625 USD/tấn) | -- | 4080 (=648 USD/tấn) | -- |
Trùng Khánh (Chongqing) | 3950 (~628 USD/tấn) | -- | 4150 (~660 USD/tấn) | -- |
Tây An (Xi’an) | 3650 (=580 USD/tấn) | -- | 3830 (~609 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) |
Thời tiết mưa bão đã làm cho các công trình xây dựng tại khu vực phía Bắc Trung Quốc phải tạm ngừng hoạt động, nên nhu cầu thép xây dựng tại khu vực này bị giảm. Do vậy, rất nhiều nhu cầu thép xây dựng đã tập trung vào khu vực phía Nam Trung Quốc.
Dự đoán: Giá thép xây dựng của Trung Quốc sẽ tiếp tục ổn định trong tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc tiếp tục tăng trong tuần này
Khu vực phía Đông: tăng CNY20-30/tấn (~3-5 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam: tăng CNY60-70/tấn (~10-11 USD/tấn).
Khu vực Đông Bắc: tăng CNY50-100/tấn (~8-16 USD/tấn).
Khu vực phía Tây: tăng CNY20-60/tấn (~3-10 USD/tấn).
Đến ngày 08/11/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3874 (~616 USD/tấn), tăng 25 yuan/tấn (~4 USD/tấn) so với tuần trước và thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY4073 (=647 USD/tấn), tăng 19 yuan/tấn (=3 USD/tấn).
Tuần này, các nhà sản xuất thép hàng đầu sẽ công bố mức giá xuất xưởng cho đầu tháng 11/2012 và mức giá này được dự đoán sẽ tăng lên một chút.
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc được dự đoán sẽ tiếp tục tăng vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc đã tăng nhẹ trong tuần này
Khu vực phía Đông: thị trường Shanghai tăng CNY120/tấn (=19 USD/tấn), còn các thị trường khác tăng CNY40-80/tấn (~6-13 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam: thị trường Guangzhou tăng CNY100/tấn (~16 USD/tấn), còn các thị trường khác tăng CNY 20-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Khu vực phía Bắc: thị trường Tianjin và Beijing tăng CNY20/tấn (=3 USD/tấn), còn các thị trường khác vẫn ổn định.
Khu vực Tây Nam: thị trường Chongqing và Chengdu tăng CNY 30/tấn (~5 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY4055/tấn (=644 USD/tấn) và CNY3744/tấn (=595 USD/tấn), tăng tương ứng 36 yuan/tấn (~6 USD/tấn) và 39 yuan (=6 USD/tấn).
Sản lượng thép tấm dày vừa dự kiến trong tháng 11/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản lượng | Sản lượng | Sản lượng hàng ngày | Daily change |
Thép tấm dày vừa | 407.8 | 13.6 | ↓6.3% |
Sản lượng thép tấm dày vừa của Trung Quốc sẽ tiếp tục ở mức thấp trong tháng 11/2012 bởi vì Pingxiang Steel, Xiangtan Steel và Tangshan đều lên kế hoạch bảo dưỡng nhà máy.
Dự đoán:Thị trường thép tấm dày vừa sẽ tăng nhẹ trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc tiếp tục tăng trong tuần này
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố ngày 08/11/2012
Yuan/ tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4033 (~641 USD/tấn) | ↑60 (~10 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3886 (~618 USD/tấn) | ↑25 (~4 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 4893 (~778 USD/tấn) | ↓13 (=2 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4567 (~726 USD/tấn) | ↓13 (=2 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nóng 5.75mmQ235 tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 08/11/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Shanghai | 3870 (=615 USD/tấn) | ↑40 (=6 USD/tấn) |
Guangzhou | 3980 (~633 USD/tấn) | ↑150 (~24 USD/tấn) |
Tianjin | 3740 (=594 USD/tấn) | ↑70 (=11 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nguội 1.0mmSPCC tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 08/11/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Shanghai | 4540 (~722 USD/tấn) | -- |
Guangzhou | 4490 (~714 USD/tấn) | ↑100 (~16 USD/tấn) |
Tianjin | 4540 (~722 USD/tấn) | -- |
Sản lượng thép cán nóng/ cán nguội dự kiến trong tháng 11/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản lượng | Sản lượng | Mức tăng trưởng so với tháng trước |
Thép cuộn cán nóng | 801.3 | -- |
Thép cuộn cán nguội | 17.9 | -- |
Dự đoán: Thép cuộn cán nóng/cán nguội của Trung Quốc sẽ tiếp tăng trong tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÓ MẠ PHỦ - Thép có mạ phủ của Trung Quốc vẫn ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 08/11/2012
Sản phẩm | Giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5072 (=806 USD/tấn) | ↑8 (=1 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4801 (=763 USD/tấn) | ↑8 (=1 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6211 (=987 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 5843 (~929 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) |
Sản lượng thép có mạ phủ dự kiến trong tháng 11/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản lượng | Sản lượng | Mức tăng trưởng so với tháng trước |
Thép mạ màu | 79.1 | ↑3.69% |
Thép mạ kẽm | 3.8 | ↓12.1% |
Dự đoán: Thép có mạ phủ tại thị trường nội địa sẽ tiếp tục ổn định trong tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc vẫn tiếp tục có biến động trong tuần này
Phía Đông Trung Quốc: giảm CNY 20-40/tấn (=3-6 USD/tấn), nhưng Hangzhou đã tăng CNY 60/tấn (~10 USD/tấn).
Phía Bắc Trung Quốc: cũng giảm CNY 20-40/tấn (=3-6 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY3970/tấn (~631 USD/tấn), giảm CNY50/tấn (~8 USD/tấn) so với tuần trước; tại Guangzhou là tăng CNY4030/tấn (=640 USD/tấn), tăng CNY20/tấn (=3 USD/tấn) so với tuần trước; tại Tangshan là CNY3680/tấn (~585 USD/tấn), không đổi so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc CNY3863/tấn (~614 USD/tấn), giảm CNY8/tấn (=1 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mmQ235 là CNY3848/tấn (~612 USD/tấn), tăng CNY9/tấn (=1 USD/tấn).
Sản lượng thép băng dự kiến trong tháng 11/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản lượng | Sản lượng | Mức tăng trưởng hàng ngày |
Thép băng | 422.7 | -- |
Dự đoán: Giá thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ có biến động trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc vẫn có khuynh hướng ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 08/11/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức giảm trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 3807 (= 605 USD/tấn) | ↓4 (~1 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 3798 (~604 USD/tấn) | ↓4 (~1 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 3867 (~615 USD/tấn) | ↓1 |
Giá trung bình của thép H Trung Quốc ngày 08/11/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3710 (~590 USD/tấn) | ↑13 (=2 USD/tấn) |
400* 200mm | 3856 (~613 USD/tấn) | ↑5 (~1 USD/tấn) |
400* 400mm | 4109 (=653 USD/tấn) | ↑1 |
Sản lượng thép hình H dự kiến trong tháng 11/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản lượng | Sản lượng | Mức tăng trưởng so với tháng trước |
Thép hình H | 66.9 | ↓4.4 |
Hiện nay, các hoạt động giao dịch tại các thị trường Trung Quốc đều yếu.
Dự đoán: Giá thép hình của Trung Quốc được dự đoán sẽ có biến động nhẹ trong tuần tới.
Hiện nay, các yêu tố thuận lợi đối với thị trường thép trong nước đều chiếm ưu thế như sau: 1) sự cân bằng giữa lượng cung và lượng cầu sẽ được cải thiện bởi vì lượng tiêu thụ có thể tăng lên, lượng cung thấp và lượng xuất khẩu ổn định; 2) lượng tồn kho các sản phẩm thép trên thị trường thấp,nên đã giảm bớt áp lực về lượng cung cho các nhà thương mại, 3) chi phí nguyên vật liệu tăng cao đã đẩy chi phí sản xuất thép tăng theo; 4) lượng cung tiền trong nước sẽ được nới lỏng vì nhiều nguồn vốn quốc tế sẽ chảy vào Trung Quốc và các ngân hàng sẽ tiến hành cho vay vốn nhiều hơn vào thời điểm cuối năm.
Tuy nhiên, nhu cầu về thép xây dựng sẽ bị giảm bớt vì hiện khu vực phía Bắc Trung Quốc đang bước vào mùa vãn khách.
SteelHome dự báo rằng thị trường thép Trung Quốc sẽ có biến động tăng trong tháng 11/2012.
Nguồn tin: SteelHome