(1USD=6.2896RMB)
Sản lượng thép thô, phôi thép và thép thành phẩm của Trung Quốc trong Quý 1 /2012
Đơn vị: 10000 tấn
Quý 1 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % | Tháng 3/2012 | Mức tăng trưởng % | Sản lượng hàng ngày | |
Thép thô | 17422 | 425 | ↑2.5% | 6158 | ↑3.9% | 198.65 |
Phôi thép | 16592 | 514 | ↑3.2% | 5751 | ↑3.8% | 185.52 |
Thép thành phẩm | 22246 | 1358 | ↑6.5% | 8333 | ↑10.2% | 268.8 |
Sản lượng phôi thép và thép thành phẩm hàng ngày của Trung Quốc đã đạt mức kỷ lục cao vào tháng 3/2012. Giá thép Trung Quốc khôi phục ổn định đã kích thích sản lượng thép thô của Trung Quốc tăng nhiều hơn.
Lượng cung thép thô và thép thành phẩm của Trung Quốc trong Quý 1/2012
| Lượng cung Quý 1/2012 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng sản lượng hang ngày so với năm ngoái |
Thép thô | 16503 | +159 | ↓0.1% |
Thép thành phẩm | 21372 | +1116 | ↑4.3% |
Ngày 12/4/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 108.51 điểm, tăng 0.41% so với tuần trước.
Tình hình trong tuần của các sản phẩm thép chủ chốt như sau: thép xây dựng tăng nhẹ; thép tấm/ thép băng cán nóng phục hồi ổn định; thép cuộn cán nguội ổn định, thép hình loại vừa và lớn cũng ổn định.
THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – giá thép xây dựng trong nước tăng nhẹ trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 12/4/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng Ф 8mm | Mức thay đổi trong tuần | Thép tròn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong tuần |
Mức giá trung bình | 4370 (~695 USD/tấn) | + 90 (=14 USD/tấn) | 4190 (=666 USD/tấn) | + 50 (~8 USD/tấn) |
Thượng Hải | 4230 (~673 USD/tấn) | +50 (~8 USD/tấn) | 4080 (~649 USD/tấn) | +40 (=6 USD/tấn) |
Hàng Châu | 4470 (~711 USD/tấn) | + 70 (=11 USD/tấn) | 4300 (~684 USD/tấn) | +30 (~5 USD/tấn) |
Quảng Châu | 4400 (~700 USD/tấn) | -- | 4360 (=693 USD/tấn) | -- |
Trường Sa | 4480 (~713 USD/tấn) | + 10 (~2 USD/tấn) | 4550 (=723 USD/tấn) | -- |
Bắc Kinh | 4270 (~679 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) | 4290 (=682 USD/tấn) | +30 (~5 USD/tấn) |
Thiên Tân | 4250 (~676 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) | 4300 (~684 USD/tấn) | -- |
Thẩm Dương | 4190 (=666 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) | 4170 (=663 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) |
Trùng Khánh | 4580 (=728 USD/tấn) | +30-50 (~5-8 USD/tấn) | 4510 (=717 USD/tấn) | +30-50 (~5-8 USD/tấn) |
Thành Đô | 4580 (=728 USD/tấn) | +30-50 (~5-8 USD/tấn) | 4510 (=717 USD/tấn) | +30-50 (~5-8 USD/tấn) |
Tây An | 4500 (~716 USD/tấn) | +50 (~8 USD/tấn) | 4400 (~700 USD/tấn) | +50 (~8 USD/tấn) |
Vào mùa tiêu thụ bùng nổ, các nhà máy thép Trung Quốc đã tăng liên tiếp giá xuất xưởng của thép xây dựng và sản lượng tồn kho cũng đã giảm.
Dự đoán: thép xây dựng của Trung Quốc được dự đoán sẽ tăng nữa.
THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc tăng vào ngày cuối tuần 13/4/2012.
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 30-90/tấn (~5-14 USD/tấn).
Phía Trung Nam và Bắc Trung Quốc: tăng CNY 20-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Phía Tây Trung Quốc: tăng CNY 50/tấn (~8 USD/tấn).
Ngày 13/4/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4643/tấn (=738 USD/tấn), tăng CNY 55/tấn (~9 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY 4874/tấn (~775 USD/tấn), tăng CNY 44/tấn (=7 USD/tấn).
Ngày 12/4/2012, các nhà máy thép kết cấu tại tỉnh Zhejiang và Jiangsu đã tăng giá xuất xưởng lên CNY 80-100/tấn (~13-16 USD/tấn) là do ảnh hưởng bởi mức giá cao của các nhà máy thép có trụ sở tại tỉnh Shangdong và khu vực phía Bắc Trung Quốc
Tổng sản lượng ô tô và lượng ô tô bán ra của Trung Quốc trong tháng 3/2012 lần lượt là 1.8806 triệu chiếc và 1.8386 triệu chiếc, tăng tương ứng 16.9% và 17.3% so với tháng trước.
Dự đoán: giá thép kết cấu của Trung Quốc sẽ tiếp tục tăng vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Thép tấm dày vừa của Trung Quốc tăng nhẹ trong tuần này
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 10-20/tấn (~2-3 USD/tấn).
Phía Trung Nam Trung Quốc: tăng CNY 30-40/tấn (=3-6 USD/tấn).
Phía Bắc Trung Quốc: tăng CNY 10-20/tấn (~2-3 USD/tấn).
Phía Đông Bắc Trung Quốc: tăng CNY 10-20/tấn (~2-3 USD/tấn).
Phía Tây Trung Quốc: tăng CNY 20-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Thứ 5 tuần trước, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường của Trung Quốc lần lượt là CNY 4768/tấn (=758 USD/tấn) và CNY 4472/tấn (=711 USD/tấn), tăng tương ứng CNY 13/tấn (=2 USD/tấn) và CNY 13/tấn (=2 USD/tấn) so với tuần trước.
Theo Hiệp hội sắt thép Trung Quốc (CISA), sản lượng thép tấm đóng tàu tại các nhà máy thép trong tháng 1-2/2012 là 2.0788 triệu tấn, giảm mạnh 31.4% so với năm ngoái. Do lượng cầu yếu, các nhà máy thép phải điều chỉnh cơ cấu các sản phẩm thép. Giá thép khôi phục, nên công suất sản xuất thép tấm dày vừa của Trung Quốc cũng đang tăng dần.
Dự đoán: giá thép tấm dày vừa tại thị trường trong nước vẫn sẽ tăng vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng của Trung Quốc tăng ổn định, còn thép cuộn cán nguội tương đối ổn định
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố lớn ngày 12/4/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4563 (~726 USD/tấn) | +16 (~3 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 4429 (=704 USD/tấn) | +14 (=2 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 5517 (=877 USD/tấn) | -2 (=0.3 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 5200 (~827 USD/tấn) | -2 (=0.3 USD/tấn) |
Theo SteelHome, các nhà máy thép lớn đã dự định sản xuất 7.723 triệu tấn thép cán nóng trong tháng 4/2012, tăng 346,100 tấn so với tháng 3/2012 và sản lượng hàng ngày là 257,400 tấn, tăng 19,500 tấn so với tháng trước. Lượng xuất khẩu dự định sẽ là 522,000 tấn, tăng 137,000 tấn so với tháng trước.
Baosteel đã tuyên bố chính sách giá không đổi trong tháng 5/2012 và chính sách giá ổn định tương tự cũng sẽ được các nhà máy thép khác áp dụng.
Dự đoán: giá thép cuộn cán nóng của Trung Quốc sẽ tăng nhẹ, trong khi thép cán nguội có thể sẽ ổn định vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÓ MẠ PHỦ - Thị trường thép có mạ phủ đã tăng trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 12/4/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5478 (=871 USD/tấn) | ↑19 (=3 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 5163 (=821 USD/tấn) | ↑23 (~4 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6781 (=1078 USD/tấn) | -- |
Thép mạ màu 0.476 | 6357 (~1011 USD/tấn) | -- |
Theo số liệu khảo sát của SteelHome, sản lượng thép cuộn mạ kẽm dự kiến sẽ là 730,000 tấn, giảm 20,000 tấn so với tháng trước và sản lượng thép mạ màu sẽ là 60,000 tấn, không đổi so với tháng trước.
Dự đoán: thép có mạ phủ tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục tăng ổn định vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Giá thép băng tại thị trường Trung Quốc đã tăng ổn định từ tuần trước
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 50-80/tấn (~8-13 USD/tấn).
Các thị trường khác: ổn định
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY4300/tấn (~684 USD/tấn), tăng CNY 50/tấn (~8 USD/tấn); tại thị trường Guangzhou là CNY4340/tấn (=690 USD/tấn), không đổi so với tuần trước; tại thị trường Tangshan là CNY4100/tấn (~652 USD/tấn), tăng CNY20/tấn (=3 USD/tấn).
Trong khi đó, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4337/tấn (~690 USD/tấn), tăng CNY19/tấn (=3 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mm Q235 là CNY 4349/tấn (~692 USD/tấn), tăng CNY13/tấn (=2 USD/tấn).
Giá thép ống hàn giảm do thị trường ế ẩm, điều này đã gây ảnh hưởng tiêu cực đến nhu cầu trên thị trường thép băng.
Dự đoán: người ta dự đoán rằng thép băng cán nóng của Trung Quốc vẫn sẽ tăng nhẹ vào tuần tới bởi vì tất cả các công trình xây dựng lại tiếp tục tăng lên.
THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép H, thép hình loại vừa và lớn hiện đang ổn định.
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 12/4/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 4418 (=702 USD/tấn) | ↑7 (=1.1 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 4423 (=703 USD/tấn) | ↑9 (=1.4 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 4481 (=712 USD/tấn) | ↑3 (=0.5 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép hình H ngày 12/4/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Q235 200* 200mm | 4298 (=683 USD/tấn) | ↓4 (=0.6 USD/tấn) |
400* 200mm | 4510 (=717 USD/tấn) | ↓1 (=0.2 USD/tấn) |
400* 400mm | 4782 (=760 USD/tấn) | ↑6 (=1 USD/tấn) |
Lượng giao dịch của thép H, thép hình loại vừa và lớn trên hầu hết các thị trường đều thấp bởi vì các doanh nghiệp thương mại không muốn bán hàng với mức giá thấp trong khi giá xuất xưởng thì cao.
Giá thép hình của Trung Quốc được dự đoán sẽ ổn định vào tuần tới.
Dự đoán:
Thống kê chi tiết các số liệu vĩ mô trong Quý 1/2012
Đơn vị: 100 triệu yuan
Hạng mục | Số lượng trong tháng 1-2/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Đầu tư tài sản cố định | 47865 | ↑20.9% |
Hàng hóa bán lẻ trên thị trường | 15650 | ↑15.2% |
Hàng xuất khẩu | 4300 | ↑7.6% |
Hàng nhập khẩu | 4294 | ↑6.9% |
Do sự tinh chỉnh các chính sách vĩ mô và các dự án trọng điểm, nên nhu cầu thép của Trung Quốc sẽ được tăng sau đó.
Nguồn tin: Steelhome