(1USD=6.2865RMB)
Theo số liệu của Cục Thống kê Quốc gia, Trung Quốc đã sản xuất được 660.125 triệu tấn thép thô, 608.724 triệu tấn phôi thép và 870.405 triệu tấn thép thành phẩm trong 11 tháng đầu năm 2012, tăng lần lượt 18.604 triệu tấn, 20.585 triệu tấn và 58.46 triệu tấn so với cùng kỳ năm ngoái, nghĩa là tăng tương ứng 2.9%, 3.5% và 7.2% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng sản lượng trong tháng 11/2012 của 3 mặt hàng này lần lượt là 57.471 triệu tấn, 51.409 triệu tấn và 81.231 triệu tấn, tăng tương ứng 13.7%, 10.7% và 16.5% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, sản lượng hàng ngày trong tháng 11/2012 là 1.916 triệu tấn, 1.714 triệu tấn và 2.708 triệu tấn, lần lượt tăng 0.5%, giảm 1.6% và tăng 2.6% so với tháng trước.
Trong tháng 11/2012, lượng cung thép thô của Trung Quốc vẫn duy trì ở mức tăng trưởng thấp, chi tiết lượng cung thép thô và các sản phẩm thép trong tháng 11/2012 như sau:
Sản lượng | Tháng 11/2012 | Tháng 11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % | Tháng 1-11/2012 | Tháng 1-11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % |
Thép thô | 5747 | 5055 | 335.7 | 6.0 | 66013 | 64152 | 1860 | 2.9 |
Thép thành phẩm | 8123 | 6973 | 854.4 | 11.7 | 87041 | 81194 | 5846 | 7.2 |
Lượng nhập khẩu | Tháng 11/2012 | Tháng 11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % | Tháng 1-11/2012 | Tháng 1-11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % |
Thép thành phẩm | 106 | 123 | -17 | -13.9 | 1261 | 1439 | -178 | -12.3 |
Thép bán thành phẩm | 4 | 11 | -7 | -64.3 | 33 | 59 | -26 | -44.9 |
Thép thô | 117 | 142 | -25 | -17.8 | 1374 | 1590 | -215 | -13.5 |
Lượng xuất khẩu | Tháng 11/2012 | Tháng 11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % | Tháng 1-11/2012 | Tháng 1-11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % |
Thép thành phẩm | 513 | 421 | 92 | 21.8 | 5088 | 4516 | 572 | 12.7 |
Thép bán thành phẩm | 0 | 0 | 0 | -100.0 | 0 | 0 | 0 | -16.7 |
Thép thô | 546 | 448 | 98 | 21.8 | 5413 | 4804 | 609 | 12.7 |
Lượng xuất khẩu ròng | Tháng 11/2012 | Tháng 11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % | Tháng 1-11/2012 | Tháng 1-11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % |
Thép thành phẩm | 407 | 298 | 109 | 36.6 | 3827 | 3077 | 750 | 24.4 |
Thép bán thành phẩm | -4 | -11 | 7 | -64.3 | -33 | -59 | 26 | -44.1 |
Thép thô | 429 | 306 | 123 | 40.2 | 4038 | 3214 | 824 | 25.6 |
Lượng cung | Tháng 11/2012 | Tháng 11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % | Tháng 1-11/2012 | Tháng 1-11/2011 | Tăng/ giảm | Mức tăng trưởng % |
Thép thô | 5318 | 4749 | 569 | 12.0 | 61974 | 60938 | 1037 | 1.7 |
Thép thành phẩm | 7716 | 6675 | 1042 | 15.6 | 83214 | 78117 | 5096 |
Ngày 13/12/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 93.29 điểm, tăng 0.46%so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Giá thép xây dựng có biến động nhẹ trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 13/12/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng cường độ cao Ф 8mm | Mức thay đổi trong tuần | Thép thanh vằn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong tuần |
Mức giá trung bình | 3638 (~579 USD/tấn) | ↑22 (=3.5 USD/tấn) | 3754 (=597 USD/tấn) | ↑18 (~3 USD/tấn) |
Thượng Hải (Shanghai) | 3570 (~568 USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) | 3580 (=569 USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) |
Hàng Châu (Hangzhou) | 3690 (~587 USD/tấn) | ↑90 (=14 USD/tấn) | 3760 (=598 USD/tấn) | ↑80 (~13 USD/tấn) |
Quảng Châu (Guangzhou) | 3760 (=598 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) | 3840 (~611 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Bắc Kinh (Beijing) | 3380 (~538 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) | 3470 (~552 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) |
Thiên Tân (Tianjin) | 3420 (=544 USD/tấn) | ↑40 (=6 USD/tấn) | 3480 (~554 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) |
Thẩm Dương (Shenyang) | 3450 (~549 USD/tấn) | -- | 3550 (~565 USD/tấn) | -- |
Trùng Khánh (Chongqing) | 3900 (=620 USD/tấn) | -- | 4080 (=649 USD/tấn) | -- |
Thành Đô (Chengdu) | 3860 (=614 USD/tấn) | ↑10-30 (~2-5 USD/tấn) | 4030 (=641 USD/tấn) | ↑10-30 (~2-5 USD/tấn) |
Tây An (Xi’an) | 3580 (=569 USD/tấn) | ↓10-50 (~2-8 USD/tấn) | 3690 (~587 USD/tấn) | ↓10-50 (~2-8 USD/tấn) |
Theo số liệu của Cục Thống kê Quốc gia, giá trị đầu tư cho ngành bất động sản của Trung Quốc trong tháng 01-11/2012 đạt 6.4472 nghìn tỷ yuan, tăng 16.7% so với năm trước.Tổng giá trị tài sản cố định đầu tư cho ngành đường sắt đạt 463.6 nghìn tỷ yuan, tăng 0.9% so với năm trước. Do đó, lượng tiêu thụ thép xây dựng trong nước vẫn duy trì mức tăng trưởng nhanh.
Theo số liệu của SteelHome, hiện công suất sản xuất thép thanh vằn đang ở mức dưới 70%, điều này cho thấy lượng cung thép xây dựng sẽ không tăng nữa trong thời gian ngắn.
Dự đoán: Giá thép xây dựng của Trung Quốc sẽ ổn định trong tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc vẫn giảm nhẹ trong tuần này
Khu vực phía Đông: giảm CNY20-30/tấn (~3-5 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam/phía Bắc/phía Tây đều ổn định.
Tính đến ngày 13/12/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3865/tấn (~615 USD/tấn), giảm 7 yuan/tấn (=1 USD/tấn) so với tuần trước và thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY4063/tấn (=646 USD/tấn), cũng giảm 7 yuan/tấn (=1 USD/tấn) so với tuần trước.
Tuần này, các nhà sản xuất thép kết cấu đã công bố chính sách giá ổn định cho giữa tháng 12/2012. Theo Hiệp hội Kỹ sư Ôtô của Trung Quốc, sản lượng Ôtô và doanh số bán hàng đạt lần lượt 1.7614 triệu chiếc và 1.7910 triệu chiếc, tăng tương ứng 11% và 11.5% so với tháng trước và tăng tương ứng 3.9% và 8.2% so với năm trước.
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc sẽ có biến động vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc đã tăng trong tuần này
Khu vực phía Đông: tại Shanghai, Hangzhou, Nanjing và Jinan tăngCNY20/tấn (=3 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam: tại Guangzhoutăng CNY40/tấn (=6 USD/tấn), nhưng Wuhanlại giảm CNY20/tấn (=3 USD/tấn).
Khu vực phía Bắc: tăng CNY20-30/tấn (~3-5 USD/tấn).
Khu vực Tây Nam: hầu hết vẫn ổn định, ngoại trừ Chengdu tiếp tục tăng CNY50/tấn (~8 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY4081/tấn (=649 USD/tấn) và CNY3770/tấn (~600 USD/tấn), đều tăng tương ứng 18 yuan/tấn (~3 USD/tấn) so với cuối tuần trước.
Số đơn hàng đặt đóng tàu mới trong tháng11/2012 là 117, tăng 143.75% so với năm ngoái.
Dự đoán: Thị trường thép tấm dày vừa của Trung Quốc sẽ tăng trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc đã tăng tương đối trong tuần này
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/cán nguội tại 28 thành phố ngày 13/12/2012
Yuan/ tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4061 (~646 USD/tấn) | ↑23 (~4 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3903 (~621 USD/tấn) | ↑23 (~4 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 4929 (=784 USD/tấn) | ↑12 (~2 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4608 (~733 USD/tấn) | ↑13 (=2 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nóng 5.75mmQ235 tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 13/12/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần | |
Shanghai | 3970 (~632 USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) |
Guangzhou | 4030 (=641 USD/tấn) | ↑60 (~10 USD/tấn) |
Tianjin | 3760 (=598 USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nguội 1.0mmSPCC tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 13/12/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần | |
Shanghai | 4590 (=730 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Guangzhou | 4650 (~740 USD/tấn) | ↑50 (~8 USD/tấn) |
Tianjin | 4560 (=725 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Baosteel đã tăng giá xuất xưởng thép cuộn cán nóng/cán nguội lên CNY60-80/tấn (~10-13 USD/tấn) cho tháng 01/2013 và các nhà máy thép khác được cho rằng cũng sẽ tăng giá xuất xưởng trong vài tuần tới. Hiện nay, lượng cung tại thị trường nội địa dường như không còn nhiều vì lượng xuất khẩu tăng cao và có nhiều nhà máy tiến hành bảo dưỡng máy móc. Nhưng niềm tin thị trường chưa được khôi phục và lượng tồn kho trên thị trường đã giảm xuống mức thấp.
Dự đoán: Thị trường thép cuộn cán nóng/cán nguội của Trung Quốc sẽ tăng nhẹ trong tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘNCÓ MẠ PHỦ - Thép có mạ phủ của Trung Quốc ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 13/12/2012
Mức giá trung bình | Mức giảm trong tuần | |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5087 (=809 USD/tấn) | -- |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4838 (~770 USD/tấn) | -- |
Thép mạ màu 0.326mm | 6237 (=992 USD/tấn) | ↓4 (=0.6 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476mm | 5888 (~937 USD/tấn) | ↓3 (~0.5 USD/tấn) |
Dự đoán: Thép có mạ phủ tại thị trường nội địa vẫn sẽ ổn định trong tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc tăng trong tuần này
Khu vực phía Đông: tăng CNY30-60/tấn (~5-10 USD/tấn).
Khu vực phía Đông Bắc/ phía Nam: ổn định.
Khu vực phía Tây: tại Chongqing tăng CNY20/tấn (=3 USD/tấn) và Chengdu tăng CNY90/tấn (=14 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi làCNY3800/tấn (=604 USD/tấn), tăng CNY50/tấn (~8 USD/tấn) so với tuần trước; tại Guangzhou là CNY3830/tấn (=609 USD/tấn), tăng CNY50/tấn (~8 USD/tấn) so với tuần trước; tại Tangshan là CNY3470/tấn (~552 USD/tấn), tăng CNY70/tấn (=11 USD/tấn) so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3793/tấn (=603 USD/tấn), tăng CNY39/tấn (=6 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mmQ235 là CNY3788/tấn (~603 USD/tấn), tăng CNY39/tấn (=6 USD/tấn).
Hiện nay, các nhà thương mại không mấy tích cực thu mua hàng bởi vì giá thép băng đã tăng vọt vào cuối tuần trước.
Dự đoán: Giá thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ ổn định trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 13/12/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 3771 (~600 USD/tấn) | ↑7 (=1 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 3750 (~597 USD/tấn) | ↑6 (~1 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 3828 (~609 USD/tấn) | ↑7 (=1 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép H Trung Quốc ngày 13/12/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3706 (~590 USD/tấn) | ↑7 (=1 USD/tấn) |
400* 200mm | 3825 (=608 USD/tấn) | ↑5 (~1 USD/tấn) |
400* 400mm | 4174 (~664 USD/tấn) | ↑5 (~1 USD/tấn) |
Dự đoán: Giá thép hình của Trung Quốc sẽ tiếp tục ổn định trong tuần tới.
Căn cứ các dữ liệu kinh tế mới nhất cho thấy xu hướng tăng lên của nền kinh tế Trung Quốc như sau: 1) Giá trị đầu tư tài sản cố định là 32.6236 nghìn tỷ yuan trong 11 tháng đầu năm 2012, tăng 20.7%; các khoản chi tiêu tài chính trong tháng 11/2012 của Trung Quốc lên đến 1.2 nghìn tỷ yuan. Theo đà nền kinh tế trong nước ấm lên, nên giá thép Trung Quốc có thể sẽ tăng lên trong tuần tới.
Nguồn tin: Steelhome