17-10-2012
(1USD=6.3264RMB)
Theo số liệu của Cục thống kê quốc gia, Hiệp hội hậu cần và thu mua của Trung Quốc cho biết chỉ số PMI của Trung Quốc trong tháng 9/2012 đã đạt 49.8%, tăng 0.6% so với năm ngoái, đây là đợt tăng đầu tiên kể từ tháng 5/2012. Chỉ số các đơn đặt hàng mới và nguyên vật liệu thô đã tăng lần lượt 1.1% và 1.9%, tăng tương ứng 49.8% và 47%, điều này là nhờ sự tác động của các chính sách quốc gia nhằm ổn định tăng trưởng kinh tế.
Đến ngày 11/10/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo Steelhome (SH_CSPI) đạt 94.41 điểm, tăng 2.78% so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Thép xây dựng tại thị trường nội địa đã tăng mạnh trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 11/10/2012
yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng cường độ cao Ф 8mm | Mức tăng trong tuần | Thép thanh vằn Ф18 -25mm | Mức tăng trong tuần |
Mức giá trung bình | 3860 (=610 USD/tấn) | +128 (=20 USD/tấn) | 3978 (~629 USD/tấn) | +153 (=24 USD/tấn) |
Thượng Hải (Shanghai ) | 3740 (=591 USD/tấn) | +190 (=30 USD/tấn) | 3860 (=610 USD/tấn) | +140 (=22 USD/tấn) |
Hàng Châu (Hangzhou ) | 3850 (~609 USD/tấn) | +90 (=14 USD/tấn) | 3950 (=624 USD/tấn) | +150 (~24 USD/tấn) |
Phúc Châu (Fuzhou) | 4040 (~639 USD/tấn) | +200-220 (~32-35 USD/tấn) | 4090 (=646 USD/tấn) | +200-220 (~32-35 USD/tấn) |
Quảng Châu (Guangzhou) | 4150 (~656 USD/tấn) | +190 (=30 USD/tấn) | 4270 (=675 USD/tấn) | +190 (=30 USD/tấn) |
Trường Sa (Changsha ) | 3920 (~620 USD/tấn) | +160 (=25 USD/tấn) | 4220 (=667 USD/tấn) | +220 (~35 USD/tấn) |
Bắc Kinh (Beijing) | 3720 (=588 USD/tấn) | +140 (=22 USD/tấn) | 3850 (~609 USD/tấn) | +190 (=30 USD/tấn) |
Thiên Tân (Tianjin) | 3680 (~582 USD/tấn) | +100-120 (~16-19 USD/tấn) | 3840 (~607 USD/tấn) | +100-120 (~16-19 USD/tấn) |
Thành Đô (Chengdu) | 3950 (=624 USD/tấn) | +130-160 (~21-25 USD/tấn) | 4120 (=651 USD/tấn) | +130-160 (~21-25 USD/tấn) |
Trùng Khánh (Chongqing) | 4000 (=632 USD/tấn) | +100-180 (~16-28 USD/tấn) | 4200 (~664 USD/tấn) | +100-180 (~16-28 USD/tấn) |
Tây An (Xi’an ) | 3750 (~593 USD/tấn) | +130-140 (~21-22 USD/tấn) | 3910 (=618 USD/tấn) | +130-140 (~21-22 USD/tấn) |
Giá thép tăng mạnh là nhờ nhu cầu thị trường được cải thiện. Số liệu công bố chính thức cho biết giá trị đầu tư tài sản cố định về hệ thống đường sắt trong tháng 9/2012 là 72.658 tỷ yuan, tăng cao lần lượt 92.7% so với cùng kỳ năm trước và 52.7% so với cùng kỳ tháng trước.
Sản lượng của thép cuộn xây dựng và thép thanh vằn trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng | Mức tăng trưởng hàng ngày |
Thép thanh vằn | 1361.05 | ↑3.3% |
Thép cuộn xây dựng | 783.3 | ↓2.8% |
Dự đoán: Tốc độ tăng giá của thép xây dựng Trung Quốc sẽ bị chậm lại vào tuần tới là vì trước đó giá thị trường đã tăng mạnh.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc vẫn ổn định vào cuối tuần 11/10/2012
Đến ngày 11/10/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3775/tấn (~597 USD/tấn), tăng CNY112/tấn (~18 USD/tấn) so với tuần trước; còn thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY3998/tấn (~632 USD/tấn), tăng CNY103/tấn (=16 USD/tấn).
Lượng giao dịch đã được cải thiện rất nhiều, nhưng lượng tồn kho vẫn ở mức thấp.
Cuối tuần này, một số nhà máy thép đặc biệt ở tỉnh Zhejiangvà Jiangsu sẽ thông báo chính sách giá cho giữa tháng 10/2012 và các mức giá này dường như sẽ được cắt giảm khoảng CNY 150/ tấn. Hiện mức chênh lệch giá giữa thép kết cấu và thép thanh vằn vẫn còn cách xa mức bình thường.
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc được dự đoán sẽ tiếp tục tăng vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc đã có một biến động lớn
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 50-90/tấn (~8-14 USD/tấn).
Phía Trung Nam: tăng CNY 80-170/tấn (~13-27 USD/tấn).
Phía Bắc Trung Quốc: giảm CNY 60-120/tấn (~9-19 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY4013/tấn (=634 USD/tấn) và CNY3702/tấn (=585 USD/tấn), tăng tương ứng CNY95/tấn (=15 USD/tấn) và CNY96/tấn (=15 USD/tấn).
Sản lượng thép tấm dày vừa trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng | Mức tăng hàng ngày |
Thép tấm dày vừa | 448.7 | ↑3.2% |
Hiện nay, áp lực về lượng cung thép tấm dày vừa tại thị trường nội địa không quá cao.
Dự đoán: Giá thép tấm dày vừa sẽ được tăng ổn định trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc tăng mạnh sau kỳ nghỉ lễ Quốc khánh
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố ngày 11/10/2012
yuan/tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 3923 (=620 USD/tấn) | ↑145 (~23 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3785 (=598 USD/tấn) | ↑145 (~23 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 4896 (~774 USD/tấn) | ↑78 (=12 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4571 (~723 USD/tấn) | ↑82 (~13 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nóng 5.75mmQ235 tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 11/10/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Shanghai | 3780 (=597 USD/tấn) | ↑150 (~24 USD/tấn) |
Guangzhou | 3770 (~596 USD/tấn) | ↑210 (=33 USD/tấn) |
Tianjin | 3670 (=580 USD/tấn) | ↑100 (~16 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nguội 1.0mmSPCC tại Shanghai, Lecong và Tianjin ngày 11/10/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Shanghai | 4570 (=722 USD/tấn) | ↑120 (~19 USD/tấn) |
Tianjin | 4400 (=695 USD/tấn) | ↑160 (=25 USD/tấn) |
Lecong | 4590 (~726 USD/tấn) | ↑40 (=6 USD/tấn) |
Sản lượng thép cán nóng/ cán nguội trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng | Mức tăng trưởng hàng ngày |
Thép cuộn cán nóng | 808.59 | ↓3.1% |
Thép cuộn cán nguội | 160.6 | ↓1.8% |
Hiện nay, áp lực về lượng cung thép cán nguội đã dịu xuống.
Dự đoán: Giá thép cuộn cán nóng của Trung Quốc sẽ ổn định vào tuần tới, còn thép cuộn cán nguội thì tăng nhẹ
V) THỊ TRƯỜNG THÉPCUỘN CÓ MẠ PHỦ- Thép có mạ phủ của Trung Quốc tăng nhẹ trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 11/10/2012
Sản phẩm | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5081 (=803 USD/tấn) | ↑48 (~8 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4808 (~760 USD/tấn) | ↑47 (=7 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6176 (=976 USD/tấn) | ↑28 (=4 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 5782 (~914 USD/tấn) | ↑51 (=8 USD/tấn) |
Sản lượng thép có mạ phủ trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng | Mức tăng trưởng hàng ngày |
Thép mạ màu | 78.8 | ↓4.9% |
Thép mạ kẽm | 4.4 | ↓18.1% |
Các số liệu thống kê cho thấy sản lượng ô tô của Trung Quốc trong tháng 9/2010 đã lên đến 1.6609 triệu chiếc, tăng 3.7% so với năm ngoái.
Dự đoán: Thép có mạ phủ tại thị trường nội địa sẽ ổn định trong tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc có biến động tăng trong tuần này
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 120-160/tấn (~19-25 USD/tấn).
Phía Tây Trung Quốc: tăng CNY 70-180/tấn (=11-28 USD/tấn).
Phía Bắc Trung Quốc: tăng CNY 110-250/tấn (~17-40 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY3850/tấn (~609 USD/tấn), tăng CNY150/tấn (~24 USD/tấn) so với tuần trước; tại Guangzhou là CNY3900/tấn (=616 USD/tấn), tăng CNY180/tấn (=28 USD/tấn) so với tuần trước; tại Tangshan là CNY3660/tấn (~579 USD/tấn), tăng CNY 110/tấn (=17 USD/tấn) so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3793/tấn (~600 USD/tấn), tăng CNY120/tấn (~19 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mmQ235 là CNY 3803/tấn (=601 USD/tấn), tăng CNY121/tấn (=19 USD/tấn).
Sản lượng thép băng cán nóng của Trung Quốc trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng | Mức tăng trưởng hàng ngày |
Thép băng | 423.46 | ↑12.5% |
Dự đoán: Giá thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ ổn định trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc đã tăng trong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 11/10/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 3821 (~604 USD/tấn) | ↑75 (~12 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 3811 (=602 USD/tấn) | ↑63 (~10 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 3878 (~613 USD/tấn) | ↑60 (=9 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép H Trung Quốc ngày 11/10/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3671 (=580 USD/tấn) | ↑101 (~16 USD/tấn) |
400* 200mm | 3836 (=606 USD/tấn) | ↑67 (~11 USD/tấn) |
400* 400mm | 4102 (=648 USD/tấn) | ↑59 (=9 USD/tấn) |
Hiện nay, nhu cầu về thép hình loại vừa và nhỏ được sử dụng nhiều hơn so với thép hình loại lớn. Sau kỳ nghỉ lễ dài, hầu hết các nhà sản xuất thép đều tăng cao mức giá xuất xưởng.
Dự đoán: Giá thép hình của Trung Quốc được dự đoán sẽ ổn định sau kỳ nghỉ lễ dài vừa qua.
Do thị trường thép tăng mạnh trước đó, nên hiện nay giá thép trong nước sẽ có sự điều chỉnh và xu hướng khôi phục trở lại sẽ được tiếp tục trong tương lai với 3 lý do như sau: 1) sức tiêu thụ của thị trường dự kiến sẽ tăng lên; 2) sản lượng thép thô khó có thể quay trở về mức trước đó ngay lập tức; 3) lượng tồn kho thép trong nước vẫn ở mức thấp.
Nguồn tin: Steelhome