(1USD=6.2926RMB)
Theo các số liệu của Cục Thống kê Quốc gia, trong 10 tháng đầu năm 2012, Trung Quốc đã sản xuất được 602.225 triệu tấn thép thô và 789.451 triệu tấn thép thành phẩm, tăng tương ứng 2.1% và 6.3% so với cùng kỳ năm trước; còn sản lượng trong tháng 10/2012 lần lượt là 59.096 triệu tấn và 81.81 triệu tấn, tăng tương ứng 6% và 11.7% so với năm trước; nhưng riêng sản lượng hàng ngày trong tháng 10/2012 lần lượt là 1.9063 triệu tấn và 2.639 triệu tấn, giảm tương ứng 1.3% và 1.6%.
Ngày 15/11/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 95.16điểm, tăng 0.41%so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Thép xây dựng đã giảm nhẹ trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 15/11/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng cường độ cao Ф 8mm | Mức giảm trong tuần | Thép thanh vằn Ф18 -25mm | Mức giảm trong tuần |
Mức giá trung bình | 3761 (~598 USD/tấn) | ↓29 (~5 USD/tấn) | 3907 (~621 USD/tấn) | ↓18 (~3 USD/tấn) |
Thượng Hải (Shanghai) | 3630 (~577 USD/tấn) | -- | 3830 (~609 USD/tấn) | ↓10 (~2 USD/tấn) |
Hàng Châu (Hangzhou) | 3700 (~588 USD/tấn) | ↓70 (=11 USD/tấn) | 3920 (~623 USD/tấn) | ↓70 (=11 USD/tấn) |
Phúc Châu (Fuzhou) | 3870 (=615 USD/tấn) | ↓50 (~8 USD/tấn) | 4120 (~655 USD/tấn) | ↓30 (~5 USD/tấn) |
Quảng Châu (Guangzhou) | 3980 (=632 USD/tấn) | ↓30 (~5 USD/tấn) | 4080 (=648 USD/tấn) | ↓20 (=3 USD/tấn) |
Trường Sa (Changsha) | 3840 (=610 USD/tấn) | ↓30-50 (~5-8 USD/tấn) | 4130 (=656 USD/tấn) | ↓30-50 (~5-8 USD/tấn) |
Bắc Kinh (Beijing) | 3450 (=548 USD/tấn) | ↓60 (~10 USD/tấn) | 3560 (~566 USD/tấn) | ↓70 (=11 USD/tấn) |
Thiên Tân (Tianjin) | 3500 (=556 USD/tấn) | ↓90 (=14 USD/tấn) | 3550 (~564 USD/tấn) | ↓90 (=14 USD/tấn) |
Thành Đô (Chengdu) | 3930 (~625 USD/tấn) | -- | 4080 (=648 USD/tấn)
| -- |
Trùng Khánh (Chongqing) | 3950 (~628 USD/tấn) | -- | 4150 (~660 USD/tấn) | -- |
Tây An (Xi’an) | 3650 (=580 USD/tấn) | -- | 3830 (~609 USD/tấn) | -- |
Hiện nay, tuyết, mưa bão và những ngày nhiều mưa tại phía Bắc Trung Quốc đã khiến các công trình xây dựng vẫn phải tạm ngừng hoạt động và đại đa số các nhu cầu đều tập trung vào khu vực phía Nam, nên điều này đã kìm hãm nhu cầu thép xây dựng trong nước.
Dự đoán: Giá thép xây dựng của Trung Quốc sẽ ổn định trong tuần tới.
Sản lượng thép cuộn xây dựng và thép thanh vằn/ thép tròn trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với tháng trước % | Sản lượng hàng ngày | Mức tăng trưởng so với tháng trước % |
Thép cuộn xây dựng | 1235 | ↑18% | 39.85 | ↑1.5% |
Thép thanh vằn/ thép tròn xây dựng | 2209 | ↑18% | 71.27 | ↑2.8% |
Dự đoán: Thị trường thép xây dựng của Trung Quốc có thể sẽ bị biến động trong tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc tiếp tục tăng trong tuần này
Khu vực phía Đông: tăng CNY10-20/tấn (~2-3 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam: tăng CNY50/tấn (~8 USD/tấn).
Khu vực Đông Bắc: tăng CNY50-100/tấn (~8-16 USD/tấn).
Khu vực phía Tây: tăng CNY20-30/tấn (~3-5 USD/tấn).
Đến ngày 15/11/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3904/tấn (=620 USD/tấn), tăng 21 yuan/tấn (=3 USD/tấn) so với tuần trước và thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là was CNY4092/tấn (=650 USD/tấn), tăng 11 yuan/tấn (~2 USD/tấn).
Cuối tuần trước, các nhà sản xuất thép hàng đầu đã nâng mức giá xuất xưởng thêm khoảng CNY 30-50/tấn (~5-8 USD/tấn). Và các nhà máy thép tại Shangdong, khu vực phía Bắc, khu vực phía Tây cũng tăng giá xuất xưởng theo.
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc sẽ ổn định vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc vẫn tăng nhẹ trong tuần này
Khu vực phía Đông: thị trường Shanghai tăng CNY 60-70/tấn (~10-11 USD/tấn), còn các thị trường khác tăng CNY20-100/tấn (~3-16 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam: thị trường Guangzhou tăng CNY10-20/tấn (~2-3 USD/tấn), còn các thị trường khác tăng CNY60-70/tấn (~10-11 USD/tấn).
Khu vực phía Bắc: thị trường Tianjin và Beijing tăng CNY10-20/tấn (~2-3 USD/tấn), còn các thị trường khác tăng CNY20-70/tấn (~3-11 USD/tấn).
Khu vực Tây Nam: thị trường Chongqing và Chengdu tăng CNY 100-120/tấn (~16-19 USD/tấn), còn các thị trường khác tăng CNY20-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY 4110/tấn (=653 USD/tấn) và CNY3800/tấn (~604 USD/tấn), cả hai đều tăng tương ứng 50 yuan/tấn (~8 USD/tấn) so với tuần trước.
Sản lượng thép tấm dày vừa trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng thép tấm dày vừa | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Tháng 10/2012 | 524 | ↓10.1% |
Sản lượng hàng ngày | 16.91 | ↓6.7% |
Hiện nay, hàng tồn kho thép tấm dày vừa trong nước vẫn tương đối thấp và các nhà thương mại không phải chịu áp lực cao, cảm tính thị trường thì ổn định. Trong những ngày gần đây, một số nhà máy thép đã tăng nhẹ mức giá xuất xưởng của mình.
Dự đoán: Thị trường thép tấm dày vừa vẫn sẽ tăng trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc tiếp tục tăng trong tuần này
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố ngày 15/11/2012
Yuan/ tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4106 (~653 USD/tấn) | ↑61 (~10 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3959 (629= USD/tấn) | ↑65 (~10 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 4926 (~783 USD/tấn) | ↑32 (=5 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4605 (~732 USD/tấn) | ↑35 (~6 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nóng 5.75mmQ235 tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 15/11/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Shanghai | 4020 (~639 USD/tấn) | ↑100 (~16 USD/tấn) |
Guangzhou | 4020 (~639 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Tianjin | 3850 (~612 USD/tấn) | ↑110 (=17 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nguội 1.0mmSPCC tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 15/11/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Shanghai | 4620 (=734 USD/tấn) | ↑40 (=6 USD/tấn) |
Guangzhou | 4510 (~717 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Tianjin | 4540 (=721 USD/tấn) | -- |
Sản lượng thép cán nóng/ cán nguội trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước (%) | Sản lượng hàng ngày | Mức tăng trưởng so với tháng trước (%) |
Thép cuộn cán nóng | 1382 | ↑7.6% | 44.59 | ↑0.9% |
Thép cuộn cán nguội | 533 | ↑16% | 17.84 | ↑5.7% |
Hiện nay, hầu hết các nhà sản xuất thép hàng đầu đều đã tăng giá xưởng thép cán nóng/ cán nguội cho tháng 12/2012.
Dự đoán: Thép cuộn cán nóng/cán nguội của Trung Quốc vẫn sẽ tăng trong tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘNCÓ MẠ PHỦ - Thép có mạ phủ của Trung Quốc vẫn ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 15/11/2012
Sản phẩm | Giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5087 (=808 USD/tấn) | ↑13 (=2 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4823 (=766 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6231 (=990 USD/tấn) | ↑19 (=3 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 5865 (=932 USD/tấn) | ↑13 (~3 USD/tấn) |
Sản lượng thép có mạ phủ trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản lượng | Sản lượng trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước (%) | Sản lượng hàng ngày | Mức tăng trưởng so với tháng trước (%) |
Thép mạ kẻm | 309 | ↑4.6% | 9.98 | ↑1.3% |
Thép mã màu | 61 | ↑17.3% | 1.97 | ↑0.4% |
Thực tế, một số nhà máy thép trong nước đã tăng giá xuất xưởng của thép có mạ phủ; trong khi đó, đa số các nhà sản xuất khác đã công bố chính sách giá ổn định trong vài ngày qua.
Dự đoán: Thép có mạ phủ tại thị trường nội địa sẽ tiếp tục ổn định trong tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc vẫn có biến động trong tuần này
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY3940/tấn (=626 USD/tấn), giảm CNY80/tấn (~13 USD/tấn) so với tuần trước; tại Guangzhou là CNY3990/tấn (=634 USD/tấn), giảm CNY40/tấn (=6 USD/tấn) so với tuần trước; tại Tangshan là CNY3660/tấn (~582 USD/tấn), iảm CNY40/tấn (=6 USD/tấn) so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc CNY3878/tấn (=616 USD/tấn), tăng CNY4/tấn (~1 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mmQ235 là CNY3863/tấn (~614 USD/tấn), tăng CNY10/tấn (~2 USD/tấn).
Sản lượng thép băng cán nóng trong tháng 10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Sản lượng hàng ngày trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với tháng trước |
Thép băng cán nóng | 395 | ↑6.4% | 12.74 | ↓10.8% |
Dự đoán: Giá thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ ổn định trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc vẫn tương đối ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 15/11/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức giảm trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 3800 (~604 USD/tấn) | ↓8 |
Thép ống 12-16# Q235 | 3795 (=603 USD/tấn) | ↓6 |
Thép hình I 25# Q235 | 3872 (=615 USD/tấn) | -- |
Giá trung bình của thép H Trung Quốc ngày 15/11/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3718 (~591 USD/tấn) | ↑4 |
400* 200mm | 3859 (=613 USD/tấn) | -- |
400* 400mm | 4112 (=653 USD/tấn) | -- |
Sản lượng thép hình loại vừa và loại lớn trong tháng 11/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Sản lượng trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Sản lượng hàng ngày trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với tháng trước |
Thép hình loại vừa và lớn | 472 | ↑8% | 15.22 | ↑0.2% |
Hiện nay, các hoạt động giao dịch về thép hình loại vừa và lớn tại thị trường Trung Quốc đều yếu.
Dự đoán: Giá thép hình của Trung Quốc được dự đoán sẽ có ổn định trong tuần tới.
Hiện nay, khu vực phía Bắc Trung Quốc đã bước vào mùa vãng lai, lúc này lượng tiêu thụ bị suy yếu, sự chênh lệch giữa lượng cung và lượng cầu sẽ càng tăng lên. Tuy nhiên, do chính sách khôi phục nền kinh tế trong nước và khoản tiền lớn đầu tư vào công trình xây dựng đường sắt sẽ có ảnh hưởng tích cực đối với lượng tiêu thụ trong nước. Nhưng do giá nguyên vật liệu tăng cao nên chi phí sản xuất cũng tăng đáng kể và điều này có khả năng sẽ đẩy giá thép trong nước tăng vọt.
Nguồn tin: Steelhome