(1USD=6.3478RMB)
Sản lượng thép thành phẩm, phôi thép, thép thô của Trung Quốc trong tháng 1-7/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Tháng 1-7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Tháng 7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Sản lượng hàng ngày trong tháng 7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) |
Thép thô | 41945.8 | ↑2.1% | 6169.3 | ↑4.2% | 199.01 | ↓0.85% |
Phôi thép | 39132.5 | ↑3.2% | 5632.1 | ↑2.9% | 181.68 | ↓2.17% |
Thép thành phẩm | 54895.5 | ↑6.1% | 8122.3 | ↑6.5% | 2626.01 | ↓6.95% |
(Theo nguồn từ Cục thống kê Quốc gia)
Lượng cung thép thành phẩm, phôi thép, thép thô của Trung Quốc trong tháng 1-7/2012
Đơn vị: 10000 tấn
| Tháng 1-7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Tháng 7/ 2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) |
Thép thô | 39474.2 | ↑1.1% | 5836.13 | ↑4.5% |
Thép thành phẩm | 52551.5 | ↑5.5% | 7806.30 | ↑6.8% |
Giá thép Trung Quốc tiếp tục giảm mặc dù một vài thị trường đã có sự khôi phục nhẹ.
Ngày 09/8/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 92.07 điểm, giảm so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Thép xây dựng tại thị trường nội địa giảm trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 16/8/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng Ф 8mm | Mức thay đổi trong tuần | Thép tròn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong tuần |
Mức giá trung bình | 3738 (~589 USD/tấn) | +15 (=2 USD/tấn) | 3679 (~580 USD/tấn) | +25 (~4 USD/tấn) |
Thượng Hải | 3590 (~566 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) | 3560 (~561 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) |
Hàng Châu | 3730 (~588 USD/tấn) | +70 (=11 USD/tấn) | 3630 (~572 USD/tấn) | +50 (~8 USD/tấn) |
Quảng Châu | 3790 (=597 USD/tấn) | -20 (=3 USD/tấn) | 3820 (~602 USD/tấn) | -10 (~2 USD/tấn) |
Bắc Kinh | 3550 (=559 USD/tấn) | -- | 3530 (=556 USD/tấn) | -- |
Thiên Tân | 3630 (~572 USD/tấn) | -- | 3510 (~553 USD/tấn) | -- |
Thành Đô | 3850 (~607 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) | 3780 (~596 USD/tấn) | +50 (~8 USD/tấn) |
Trùng Khánh | 3910 (=616 USD/tấn) | +80 (~13 USD/tấn) | 3780 (~596 USD/tấn) | +50 (~8 USD/tấn) |
Tây An | 3670 (=578 USD/tấn) | -- | 3570 (=562 USD/tấn) | -- |
Sản lượng thép cuộn xây dựng và thép thanh vằn của Trung Quốc trong tháng 1-7/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Tháng 1-7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Tháng 7/ 2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Sản lượng hàng ngày | Mức tăng trưởng so với tháng trước (%) |
Thép tròn | 14178.1 | ↑9.1% | 2123.0 | ↑8.4% | 68.5 | ↓5.8% |
Thép cuộn xây dựng | 7748.1 | ↑11.3% | 1134.0 | ↑11.0% | 36.6 | ↓9.2% |
Bước sang tháng 8/2012, tiến độ xây dựng các cơ sở hạ tầng và các dự án trọng điểm đã khôi phục nhanh hơn, nên điều này sẽ tích cực góp phần đẩy lượng tiêu thụ thép xây dựng trong nước tăng lên.
Dự đoán: Nhìn chung, thép xây dựng của Trung Quốc sẽ tiếp tục có biến động, nhưng một vài thị trường sẽ được khôi phục vào tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc vẫn giảm vào ngày cuối tuần 16/8/2012
Phía Đông Trung Quốc: giảm CNY 20/tấn (=3 USD/tấn)
Phía Trung Nam/ Bắc/ Tây Trung Quốc: giảm CNY 30-110/tấn (~5-17 USD/tấn)
Ngày 16/8/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 3769/tấn (~594 USD/tấn), giảm CNY 41/tấn (~7 USD/tấn) so với tuần trước; còn thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY 4033/tấn (=635 USD/tấn), giảm CNY 39/tấn (=6 USD/tấn).
Cuối tuần trước, các nhà máy sản xuất thép loại đặc biệt và chất lượng đã cắt giảm giá xuất xưởng giữa tháng 8/2012 xuống CNY 100-150/tấn (~16-24 USD/tấn) và trợ cấp giá cho một vài hợp đồng trước đó. Hiện nay, giá thép kết cấu tại thị trường Shangdong chỉ còn CNY 3500/tấn (=551 USD/tấn), điều này đã gây cú sốc cho các thị trường khác. Mức chênh lệch giá giữa thép thanh vằn và thép kết cấu hiện nay đã được thu hẹp, điều này đã thúc đẩy một số nhà máy thép hăng hái sản xuất và giúp cải thiện lượng cung của thép kết cấu.
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc được dự đoán vẫn sẽ giảm nữa.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc giảm nhẹ
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 20/tấn (=3 USD/tấn)
Phía Trung Nam: giảm CNY 20-40/tấn (=3-6 USD/tấn)
Phía Bắc Trung Quốc: tăng CNY 20/tấn (=3 USD/tấn)
Phía Đông Bắc Trung Quốc: giảm CNY 50-60/tấn (~8-10 USD/tấn)
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY 3959/tấn (~624 USD/tấn) và CNY 3653/tấn (~576 USD/tấn), giảm tương ứng CNY27/tấn (=4 USD/tấn) và CNY26/tấn (=4 USD/tấn).
Lượng cung của thép tấm dày vừa trong tháng 1-6/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Lượng cung thép tấm dày vừa | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) |
Tháng 1-7/2012 | 4113.1 | ↓8.7% |
Tháng 7/ 2012 | 580.7 | ↓10.2% |
Sản lượng hàng ngày trong tháng 7/2012 là 187,000 tấn, giảm 8.2% so với năm ngoái.
Có gần 10 nhà máy thép đã cùng thống nhất cắt giảm sản lượng, nên sản lượng thép tấm dày vừa tại thị trường nội địa được dự đoán sẽ giảm và áp lực về lượng cung trên thị trường sẽ dịu bớt.
Dự đoán:Giá thép tấm dày vừa sẽ ngừng giảm và có xu hướng ổn định trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc đã giảm nhẹ trong tuần này
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố ngày 16/8/2012
Yuan/ tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 3814 (~601 USD/tấn) | ↓12 (~2 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3677 (=579 USD/tấn) | ↓9 (=1 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 4925 (~776 USD/tấn) | ↓28 (=4 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4586 (~723 USD/tấn) | ↓25 (~4 USD/tấn) |
Sản lượng thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc trong tháng 1-7/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Tháng 1-7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Tháng 7/ 2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Sản lượng hàng ngày | Mức tăng trưởng so với tháng trước (%) |
Thép cuộn cán nóng | 9837.5 | ↑4.9% | 1457.3 | ↑5.0% | 47 | ↓3% |
Thép cuộn cán nguội | 3500.5 | ↑8.5% | 504.1 | ↑11.5% | 16.3 | ↓3.4% |
Tuần này, Baosteel và Wuhan Steel đã công bố cắt giảm giá xuất xưởng thép cuộn cán nóng/ cán nguội khoảng CNY 100-200/tấn (~16-32 USD/tấn), chưa gồm thuế VAT. Theo số liệu thống kê cho thấy Trung Quốc đã sản xuất 1.4371 triệu chiếc ô tô và đã bán được 1.3794 chiếc trong tháng 7/2012, giảm tương ứng 6.2% và 12.6% so với tháng trước, nhưng lại tăng 10% và 8.2% so với năm ngoái.
Theo khảo sát của SteelHome cho thấy có 10 dây chuyền sản xuất thép cuộn cán nóng được đưa vào bảo dưỡng trong tháng 8 và 9/2012, điều này sẽ làm giảm 1.09 triệu tấn sản lượng thép cuộn cán nóng/ cán nguội trên thị trường.
Dự đoán:Giá thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc vẫn sẽ có biến động vào tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉPCUỘN CÓ MẠ PHỦ- Thép có mạ phủ của Trung Quốc giảm ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 16/8/2012
Yuan/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5174 (=815 USD/tấn) | ↓26 (=4 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4881 (~769 USD/tấn) | ↓24 (~4 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6400 (=1008 USD/tấn) | ↓27 (=4 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 5972 (~941 USD/tấn) | ↓26 (=4 USD/tấn) |
Theo Hiệp hội Xe Ô tô Trung Quốc cho biết Trung Quốc đã sản xuất 1.1745 triệu chiếc ô tô trong tháng 7/2012, tăng 12.8% so với năm ngoái và giảm 5% so với tháng trước. Bên cạnh đó, hàng tồn kho của các nhà phân phối ô tô Trung Quốc vẫn tiếp tục tăng và chỉ số hàng tồn kho là 1.98 điểm.
Hiện nay, Baosteel, Wuhan Steel và Ansteel đang sắp công bố giá xuất xưởng tháng 9/2012, giá thép có mạ phủ vẫn giảm ổn định.
Sản lượng thép có mạ phủ của Trung Quốc trong tháng 1-7/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Tháng 1-7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Tháng 7/ 2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Sản lượng hàng ngày trong tháng 7 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) |
Thép mạ kim loại | 2185.7 | ↑13.5% | 330.9 | ↑11.9% | 10.7 | ↓7.7% |
Thép mạ màu | 481.8 | ↑20.8% | 72.3 | ↑30.3% | 2.3 | ↓7.6% |
Tuần này, Wuhan Steel đã thông báo cắt giảm giá xuất xưởng thép có mạ phủ xuống CNY 100/tấn (~16 USD/tấn). Ansteel, Shougang và Benxi Steel sắp công bố giá thép tháng 9 trong tháng 9/2012 và mức giá này được dự đoán sẽ giảm.
Dự đoán:Thép có mạ phủ tại thị trường nội địa sẽ ổn định vào tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc vẫn giảm trong tuần này
Khu vực phía Đông Trung Quốc: giảm CNY 80-90/tấn (~13-14 USD/tấn)
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY3650/tấn (=575 USD/tấn), giảm CNY30/tấn (~5 USD/tấn) so với tuần trước; tại Guangzhou là CNY3660/tấn (~577 USD/tấn), giảm CNY 30/tấn (~5 USD/tấn) so với tuần trước; tại Tangshan là CNY3380/tấn (~533 USD/tấn), giảm CNY 90/tấn (=14 USD/tấn) so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 3725/tấn (~587 USD/tấn), giảm CNY46/tấn (=7 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mm Q235 là CNY 3771/tấn (=594 USD/tấn), giảm CNY44/tấn (~7 USD/tấn).
Sản lượng thép băng cán nóng của Trung Quốc trong tháng 1-7/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Tháng 1-7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Tháng 7/ 2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Sản lượng hàng ngày trong tháng 7 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) |
Thép băng cán nóng | 3032.3 | ↓0.8% | 424.8 | ↑3.7% | 13.7 | ↓5.1% |
Dự đoán:Thị trường thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ có điều chỉnh chút đỉnh trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc vẫn giảmtrong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 16/8/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 3908 (~616 USD/tấn) | ↓31 (~5 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 3887 (=612 USD/tấn) | ↓37 (~6 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 3952 (~623 USD/tấn) | ↓39 (=6 USD/tấn) |
Giá trung bình thép H của Trung Quốc ngày 16/8/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3592 (~566 USD/tấn) | ↓44 (~7 USD/tấn) |
400* 200mm | 3841 (=605 USD/tấn) | ↓43 (~7 USD/tấn) |
400* 400mm | 4163 (~656 USD/tấn) | ↓27 (=4 USD/tấn) |
Sản lượng thép hình của Trung Quốc trong tháng 1-7/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Tháng 1-7/2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Tháng 7/ 2012 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) | Sản lượng hàng ngày trong tháng 7 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái (%) |
Thép hình loại lớn | 665.6 | ↓4.3% | 92.2 | ↓12.3% | 2.97 | ↓10.3% |
Thép hình loại vừa và nhỏ | 2744 | ↓3.8% | 428.6 | ↑4.9% | 13.83 | ↓18.0% |
Dự đoán:Giá thép hình của Trung Quốc được dự đoán sẽ có điều chỉnh một chút trong tuần tới vì lượng cầu trên thị trường yếu.
Thủ tướng Ôn Gia Bảo đã chỉ ra trong hội nghị gần đây về một vài sự thay đổi mà nền kinh tế Trung Quốc đang trải qua: 1) lượng tiêu dùng tăng trưởng và lượng đầu tư ổn định; 2) những ảnh hưởng ban đầu của việc điều chỉnh cơ cấu; 3) sự khôi phục chậm của ngành công nghiệp; 4) thị trường lao động ổn định; 5) giảm mức tăng giá hàng hóa. Hiện nay, thị trường thép Trung Quốc đang có lượng cầu thấp, lượng cung thấp, hàng tồn kho thấp, giá thấp nhưng chi phí thì cao. Xu hướng giá cả sẽ được cân nhắc qua việc cắt giảm sản lượng và chính sách giá trong tháng 9/2012.
Nguồn tin: Steelhome