(1USD=6.2858RMB)
Đánh giá tình hình trong tuần:
Theo Hiệp hội sắt thép Thế Giới (WSA) cho biết: sản lượng thép thô của 59 quốc gia trên Thế Giới trong tháng 1 và 2/2012 là 241 triệu tấn, cao hơn 0.6% so với cùng kỳ năm 2011, riêng sản lượng trong tháng 2/2012 là 119 triệu tấn, tăng 1.9%. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thép thô của Trung Quốc đã giảm từ tháng trước, nên điều này đã kéo sức tăng trưởng toàn cầu giảm theo.
Ngày 22/3/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 107.58 điểm, tăng 0.2% so với tuần trước.
Đánh giá tình hình thị trường thép trong tuần như sau: thép xây dựng ổn định; thép tấm/ thép băng cán nóng đã phục hồi; thép cuộn cán nguội không đổi, còn thép hình loại vừa và lớn đều tăng ổn định.
THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – giá thép xây dựng trong nước vẫn tương đối ổn định so với tuần trước
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 22/3/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng Ф 8mm | Mức thay đổi trong ngày 15/3 so với ngày 8/1 | Thép tròn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong ngày 15/3 so với ngày 8/1 |
Mức giá trung bình | 4377 (=696 USD/tấn) | +1 (=0.2 USD/tấn) | 4347 (~692 USD/tấn) | -3 (=0.5 USD/tấn) |
Thượng Hải | 4230 (~673 USD/tấn) | -
| 4090 (~651 USD/tấn) | +10 (~1 USD/tấn) |
Hàng Châu | 4310 (~686 USD/tấn) | +50 (=8 USD/tấn) | 4240 (~675 USD/tấn) | +10 (~1 USD/tấn) |
Quảng Châu | 4410 (~702 USD/tấn) | -20 (=3 USD/tấn) | 4370 (=695 USD/tấn) | -30 (~5 USD/tấn) |
Trường Sa | 4420 (=703 USD/tấn) | - | 4500 (~716 USD/tấn) | -20 (=3 USD/tấn) |
Bắc Kinh | 4240 (~675 USD/tấn) | -30 (~5 USD/tấn) | 4310 (~686 USD/tấn) | +10 (~1 USD/tấn) |
Thiên Tân | 4230 (~673 USD/tấn) | - | 4290 (~683 USD/tấn) | -20 (=3 USD/tấn) |
Thẩm Dương | 4190 (~667 USD/tấn) | +70 (=11 USD/tấn) | 4150 (=660 USD/tấn) | +30 (~5 USD/tấn) |
Trùng Khánh | 4560 (=725 USD/tấn) | - | 4550 (~724 USD/tấn) | -20 (=3 USD/tấn) |
Thành Đô | 4440 (=706 USD/tấn) | -20 (=3 USD/tấn) | 4460 (~710 USD/tấn) | -20 (=3 USD/tấn) |
Sản lượng thép cuộn xây dựng và thép thanh vằn & thép thanh xây dựng trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép thanh vằn & thép thanh xây dựng | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Thép cuộn xây dựng | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Tháng 1-2/2012 | 3566.7 | 5.6% | 1968.0 | 7.6% |
Tháng 2/2012 | 1821.9 | 8.7% | 990.7 | 9.4% |
Sản lượng hàng ngày trong tháng 2/2012 | 62.82 | - | 34.16 | - |
Hiện nay, lượng tồn kho của thép xây dựng trong nước đang có chiều hướng giảm xuống và nhu cầu trên thị trường đang hồi phục.
Dự đoán: Thị trường thép xây dựng của Trung Quốc sẽ ổn định vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc tăng ổn định từ tuần trước
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 20-40/tấn (=3-6 USD/tấn).
Phía Trung Nam Trung Quốc: tăng CNY 10-50/tấn (~2-8 USD/tấn).
Phía Bắc Trung Quốc: tăng CNY 20-50/tấn (=3-8 USD/tấn).
Phía Tây Trung Quốc: ổn định.
Ngày 22/3/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4536/tấn (~722 USD/tấn), tăng CNY 21/tấn (=3 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY 4783/tấn (~761 USD/tấn), tăng CNY 15/tấn (=2 USD/tấn).
Các nhà máy thép tại các tỉnh Shandong và Zhejiang, Jiangsu đã lần lượt tăng giá xuất xưởng thêm CNY 20-50/tấn (=3-8 USD/tấn) và CNY 20-30/tấn (~3-5 USD/tấn). Còn các nhà máy thép hàng đầu đang lên kế hoạch bảo dưỡng.
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc vẫn tiếp tục có chiều hướng tăng vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Thép tấm dày vừa của Trung Quốc tăng nhẹ từ tuần trước
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 10-30/tấn (~2-5 USD/tấn).
Phía Trung Nam Trung Quốc: tăng CNY 10-30/tấn (~2-5 USD/tấn).
Phía Bắc Trung Quốc: tăng CNY 10-50/tấn (=2-8 USD/tấn).
Phía Đông Bắc Trung Quốc: tăng ổn định
Phía Tây Trung Quốc: tăng CNY 50-100/tấn (~8-16 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường chính của Trung Quốc lần lượt là CNY 4736/tấn (=753 USD/tấn) và CNY 4434/tấn (~705 USD/tấn), tăng tương ứng CNY 21/tấn (=3 USD/tấn) và CNY 24/tấn (~4 USD/tấn) so với tuần trước.
Sản lượng thép tấm dày vừa trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép tấm dày vừa | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Tăng/ giảm |
Tháng 1-2/2012 | 1072.7 | ↓15.56% | -197.6 |
Tháng 2/2012 | 535 | - |
|
Sản lượng hàng ngày trong tháng 2/2012 | 18.45 | - | - |
Hiện nay, cả lượng xuất khẩu lẫn lượng đặt hàng thép tấm dày vừa loại chất lượng tại Trung Quốc đều đang tăng lên.
Dự đoán: Mức giá trong nước được dự đoán sẽ tiếp tục tăng vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng của Trung Quốc vẫn tăng, còn thép cuộn cán nguội vẫn ổn định
Thép cuộn cán nóng:
_Phía Đông và Nam Trung Quốc: tăng ổn định
_Phía Bắc Trung Quốc: tăng CNY 20-50/tấn (=3-8 USD/tấn).
_Phía Tây Nam Trung Quốc: tăng CNY 100/tấn (~16 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội: ổn định
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố lớn ngày 22/3/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4525 (~720 USD/tấn) | +34 (=5 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 4393 (~699 USD/tấn) | +32 (=5 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 5517 (~878 USD/tấn) | +5 (~1 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 5199 (=827 USD/tấn) | +4 (~1 USD/tấn) |
Sản lượng thép cuộn cán nóng/ cán nguội trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép cuộn cán nóng | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Thép cuộn cán nóng | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Tháng 1-2/2012 | 2557.6 | ↑8.6% | 954.0 | ↑7.0% |
Tháng 2/2012 | 1273.2 | ↑11.7% | 486 | ↑13% |
Sản lượng hàng ngày trong tháng 2/2012 | 43.9 | 16.8 | - | - |
Tuần trước, Ansteel đã tuyên bố giữ mức giá ổn định trong tháng 4/2012 và hủy bỏ chính sách ưu đãi. Bên cạnh đó, Hebei Steel đã nâng giá xuất xưởng thép cán nóng lên CNY 130/tấn (~21 USD/tấn) và cắt giảm giá thép cán nguội xuống CNY 50/tấn (=8 USD/tấn). Các nhà máy thép tại phía Bắc Trung Quốc đã cắt giảm lượng đơn đặt hàng của các sản phẩm thép cán nóng nhưng tăng nguồn cung của các sản phẩm thép cán nguội.
Dự đoán: Giá thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc sẽ có biến động theo chiều hướng tăng trong tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÓ MẠ PHỦ - Thép có mạ phủ của Trung Quốc đã tăng ổn định trong tuần này
Thị trường Guangzhou, Wuhan, Chengdu và Xi’an: tăng CNY 50/tấn (=8 USD/tấn).
Các thị trường khác: ổn định
Giá trung bình của thép có mạ phủ ngày 22/3/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong ngày 17/11 so với ngày 10/11 |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5437 (=865 USD/tấn) | ↑14 (=2 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 5121 (~815 USD/tấn) | ↑11 (~2 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6769 (~1077 USD/tấn) | ↑4 (~1 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 6349 (=1010 USD/tấn) | ↑4 (~1 USD/tấn) |
Sản lượng thép có mạ phủ của Trung Quốc trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép mạ màu | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Thép mạ kẽm | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Tháng 1-2/2012 | 533.2 | ↑7% | 103.9 | ↑8.1% |
Tháng 2/2012 | 265.2 | ↑10.2% | 52.7 | ↑16.6% |
Sản lượng hàng ngày trong tháng 2/2012 | 9.1 | - | 1.8 | - |
Ansteel, Panzhihua Steel, Benxi Steel và Bayi Steel đã phổ biến chính sách giá ổn định trong tháng 4/2012.
Dự đoán: Thép có mạ phủ tại thị trường trong nước có thể sẽ tăng ổn định vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Giá thép băng của Trung Quốc đã tăng trong tuần này
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 20-30/tấn (~3-5 USD/tấn).
Phía Trung Nam Trung Quốc: tăng CNY 20/tấn (=3 USD/tấn).
Phía Bắc Trung Quốc: ổn định
Phía Tây Trung Quốc: tăng CNY 30/tấn (~5 USD/tấn).
Hôm thứ 5 vừa qua, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY4200/tấn (=668 USD/tấn), tăng CNY30/tấn (~5 USD/tấn) so với tuần trước; tại thị trường Guangzhou là CNY4300/tấn (=684 USD/tấn), tăng CNY20/tấn (=3 USD/tấn) so với tuần trước; tại thị trường Tangshan là CNY4060/tấn (~646 USD/tấn), không thay đổi.
Trong khi đó, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4305/tấn (~685 USD/tấn), tăng CNY13/tấn (=2 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mm Q235 là CNY 4313/tấn (=686 USD/tấn), tăng CNY11/tấn (~2 USD/tấn).
Sản lượng thép băng cán nóng của Trung Quốc trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép băng cán nóng | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Tháng 1-2/2012 | 844.7 | ↓0.8% |
Tháng 2/2012 | 429.8 | ↑3.6% |
Sản lượng hàng ngày trong tháng 2/2012 | 14.82 | - |
Dự đoán: Thép băng cán nóng của Trung Quốc được dự đoán vẫn sẽ tăng nhẹ vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình H, thép hình loại vừa và lớn tăng ổn định vào thứ 6 tuần trước
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 22/3/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong ngày 12/1 so với 5/1 |
Thép góc 5# Q235 | 4399 (~700 USD/tấn) | ↑9 (=1 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 4404 (~701 USD/tấn) | ↑12 (~2 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 4465 (=710 USD/tấn) | ↑7 (=1 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép hình H ngày 22/3/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong ngày 12/1 so với 5/1 |
Q235 200* 200mm | 4265 (~679 USD/tấn) | ↑16 (~3 USD/tấn) |
400* 200mm | 4474 (~712 USD/tấn) | ↑23 (~4 USD/tấn) |
400* 400mm | 4749 (~756 USD/tấn) | ↑29 (~5 USD/tấn) |
Thực tế, trong những ngày này thị trường thép hình H đang rơi vào tình trạng ế ẩm và thiếu động lực tăng lên.
Dự đoán: Giá thép hình của Trung Quốc được dự đoán sẽ ổn định vào tuần tới.
Thêm vào đó, vì nhu cầu tại thị trường nội địa phục hồi, nên trong thời gian sắp tới giá thép Trung Quốc sẽ được ổn định
Nguồn tin: (Steelhome)