(1USD=6.301RMB)
Theo Hiệp hội sắt thép Thế Giới, sản lượng thép thô của 62 quốc gia trên Thế Giới trong 9 tháng đầu năm 2012 đạt tổng cộng 1.149 tỷ tấn, tăng 0.6% so với cùng kỳ năm ngoái; riêng sản lượng trong tháng 9/2012 chỉ đạt 123.637 triệu tấn, gần bằng với năm trước đó. Nếu không tính sản lượng của Trung Quốc, thì sản lượng trên Thế Giới trong 9 tháng đầu năm 2012 là 607 triệu tấn, giảm 0.4%; còn sản lượng trong tháng 9/2012 là 65.687 triệu tấn, giảm 0.5%.
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thép thô toàn cầu bị chậm lại bởi vì tốc độ tăng trưởng kinh tế Thế Giới suy giảm và nhu cầu thép yếu.
Tuần này, thị trường thép của Trung Quốc ổn định.
Ngày 25/10/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 93.97điểm, tăng 0.32% so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Thép xây dựng tại thị trường nội địa đều tăng lên lại trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 25/10/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng cường độ cao Ф 8mm | Mức tăng trong tuần | Thép tròn Ф18 -25mm | Mức tăng trong tuần |
Mức giá trung bình | 3820 (=606 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) | 3943 (~ 626USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Thượng Hải (Shanghai) | 3620 (~575 USD/tấn) | ↑50 (~8 USD/tấn) | 3860 (~613 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Hàng Châu (Hangzhou) | 3800 (=603 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) | 3940 (=625 USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) |
Quảng Châu (Guangzhou) | 4080 (~648 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) | 4190 (~665 USD/tấn) | ↓10 (~2 USD/tấn) |
Trường Sa (Changsha) | 3890 (=617 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) | 4240 (~673 USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) |
Bắc Kinh (Beijing) | 3600 (=571 USD/tấn) | 0 | 3720 (=590 USD/tấn) | ↑60 (~10 USD/tấn) |
Thiên Tân (Tianjin) | 3640 (~578 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) | 3700 (= 587USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) |
Thành Đô (Chengdu) | 3930 (~624 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) | 4080 (~648 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Trùng Khánh (Chongqing) | 3930 (~624 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) | 4130 (=655 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Tây An (Xi’an) | 3670 (=582 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) | 3840 (= 609USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Lượng cung: Trong 9 tháng đầu năm 2012, Trung Quốc đã sản xuất 100.71 triệu tấn thép cuộn xây dựng và 184.55 triệu tấn thép thanh vằn, tăng tương ứng 10.8% và 8.8% so với cùng kỳ năm ngoái, riêng sản lượng trong tháng 9/2012 lần lượt là 11.78 triệu tấn và 21.99 triệu tấn, tăng tương ứng 8% và 9.7% và sản lượng hàng ngày lần lượt là 392,700 tấn và 732 triệu tấn, tăng tương ứng 5.6% và 9% so với tháng 8/2012. Sản lượng thép thanh vằn hàng ngày đạt mức kỷ lục mới và sản lượng thép cuộn xây dựng hàng ngày đạt mức cao nhất từ trước đến giờ.
Hàng tồn kho thép xây dựng tiếp tục giảm và nhu cầu thị trường được khôi phục mạnh.
Dự đoán: Giá thép xây dựng của Trung Quốc sẽ được duy trì ổn định trong tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc hầu hết đều tăng. Đặc biệt, thị trườngWuhan tăng vọt đến 100 yuan (~16 USD) so với mức tăng 10-20 yuan của các khu vực khác
Đến ngày 25/10/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3796/tấn (=602 USD/tấn), tăng 19 yuan/tấn (=3 USD/tấn) so với tuần trước và thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY4014/tấn (=637 USD/tấn), tăng 13yuan/tấn (~2 USD/tấn).
Cuối tuần trước, các nhà sản xuất thép hàng đầu đã công bố chính sách giá ổn định cho cuối tháng10/2012 và điều này hầu như đều giống như sự mong đợi của thị trường. Hiện nay, các nhà sản xuất thép đều thíchsản xuất thép thanh vằn hơn, nên khi đó thị trường thép kết cấu sẽ duy trì mức tồn kho thấp. Giá thị trường chưa khôi phục trở lại là do nhu cầu thép từ những người dùng cuối yếu.
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc được dự đoán sẽ có biến động nhẹ vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc có biến động nhẹ trong tuần này
Khu vực phía Đông Trung Quốc: hoàn toàn ổn định, thị trường Shanghai, Hangzhou và Wuxi đều giảm 20 yuan (=3 USD).
Khu vực Trung Nam Trung Quốc: tăng10-20yuan tại Guangzhou, nhưng tăng10-40yuan tại các thành phố Zhangzhou và Changsha.
Khu vực Đông Bắc Trung Quốc: không có thay đổi.
Khu vực Tây Nam Trung Quốc: tăng 20yuan tại các thành phố Chongqing và Chengdu.
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY3979/tấn (=631 USD/tấn) và CNY3667/tấn (~582 USD/tấn), tăng & giảm tương ứng CNY 1/tấn so với cuối tuần trước.
Trong 9 tháng đầu năm2012,sản lượng thép tấm dày vừa là 51.80 triệu tấn, giảm 10% so với cùng kỳ năm trước; riêng tháng 9/2012 là 5.436 triệu tấn, giảm 15,9% và sản lượng hàng ngày của tháng 9/2012 là 181,200 tấn, tăng 9.9% so với báo cáo về sản lượng hàng ngày của tháng 8/2012.
Theo các dữ liệu từ Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin cho thấy rằng số lượng tàu bè mà Trung Quốc đã đóng hoàn tất trong 9 tháng đầu năm 2012 là 41.58 triệu DWT, giảm 18.5% so với năm trước. Nhưng tính đến cuối tháng 9/2012, số lượng đơn đặt hàng đóng tàu hiện có chỉ đạt 120.90 triệu DWT, giảm 19.4%.
Hàng tồn kho thấp. Nhiều nhà sản xuất thép chủ yếu là duy trì mức giá ổn định hoặc tăng mức giá lên một chút.
Dự đoán: Thị trường thép tấm dày vừa sẽ ổn định trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc có biến động nhẹ trong tuần này
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố ngày 25/10/2012
Yuan/ tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 3914 (=621 USD/tấn) | ↑9 (=1.4 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3775 (=599 USD/tấn) | ↑7 (=1 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 4878 (=774 USD/tấn) | ↓5 (~1 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4561 (~724 USD/tấn) | ↓5 (~1 USD/tấn) |
Theo số liệu thống kê, sản lượng thép cuộn/ tấm cán nóng/ cán nguội từ tháng 1-9/2012 lần lượt là 125.618 triệu tấn và 45.259 triệu tấn, tăng tương ứng 4.3% và 6.3% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng 9/2012, sản lượng thép tấm/cuộn cán nóng giảm 0.6%, tương ứng 13.257 triệu tấn và sản lượng thép tấm/cuộn cán nguội giảm 2.7%, tương ứng 5.062 triệu tấn so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra, sản lượng trung bình hàng ngày của thép tấm/cuộn cán nóng giảm 1.4%, tương ứng 441,900 tấn và sản lượng trung bình hàng ngày của thép tấm/cuộn cán nguội là 168,700 tấn, tăng 0.1% so với tháng trước.
Dự đoán: Giá thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc sẽ tiếp tục ổn định vào tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘNCÓ MẠ PHỦ- Thép có mạ phủ của Trung Quốc vẫn ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 25/10/2012
Sản phẩm | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5068 (=804 USD/tấn) | ↑5 (~1 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4801 (~762 USD/tấn) | ↑8 (=1 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6189 (=982 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 5802 (~ 921 USD/tấn) | ↑20 (=3 USD/tấn) |
Các số liệu thống kê cho thấy sản lượng thép cuộn có mạ phủ của Trung Quốc từ tháng 1-9/2012 đạt lần lượt 28.133 triệu tấn và 6.057 triệu tấn, tăng tương ứng 11.6% và 16.7% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng 9/2012, sản lượng thép cuộn có mạ phủ của Trung Quốc tăng lần lượt là 3.1% và 1.7%, tương ứng là 3.032 triệu tấn và 588,000 tấn.
Dự đoán: Thép có mạ phủ tại thị trường nội địa tiếp tục có khuynh hướng tăng ổn định trong tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc lại có biến động tăng trong tuần này
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY3860/ tấn (~613 USD/tấn), tăng CNY40/tấn (~6 USD/tấn) so với tuần trước; tại Guangzhou là CNY3920/tấn (=622 USD/tấn), tăng CNY30/tấn (~5 USD/tấn) so với tuần trước; tại Tangshan là CNY 3610/tấn (~573 USD/tấn), tăng CNY30/tấn (~5 USD/tấn) so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3786/tấn (~601 USD/tấn), tăng CNY13/tấn (=2 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mmQ235 là CNY 3798/tấn (~603 USD/tấn), tăng CNY13/tấn (=2 USD/tấn).
Theo các số liệu thống kê,sản lượng thép băng khổ hẹp cán nóng của Trung Quốc từ tháng 1-9/2012 tăng 1.4% so với năm trước, tương ứng 39 triệu tấn và trong tháng 9/2012 tăng 15.8%, tương ứng 4.29 triệu tấn.Trong khi đó, sản lượng hàng ngày trong tháng 9/2012 trung bình là 143,000tấn, tăng 6.4%so với tháng trước.
Dự đoán: Giá thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ có biến động nhẹ trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 25/10/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 3810 (~605 USD/tấn) | ↑1 |
Thép ống 12-16# Q235 | 3803 (~604 USD/tấn) | ↑4 (~1 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 3859 (=612 USD/tấn) | ↓1 |
Giá trung bình của thép H Trung Quốc ngày 25/10/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3665 (~582 USD/tấn) | ↑1 |
400* 200mm | 3830 (~608 USD/tấn) | ↑1 |
400* 400mm | 4095 (~650 USD/tấn) | ↑1 |
Dự đoán: Giá thép hình của Trung Quốc được dự đoán vẫn sẽ ổn định trong tuần tới.
Nguồn tin: Steelhome)