(1USD=6.3303RMB)
Theo Hiệp Hội sắt thép Trung Quốc (CISA), sản lượng thép thô hàng ngày của các thành viên trong Hội vào giữa tháng 7/2012 là 1.6512 triệu tấn, giảm 0.38% so với đầu tháng 7/2012. Và sản lượng thép thô của cả nước Trung Quốc dự kiến sẽ đạt 1.9823 triệu tấn.
Ngân hàng HSBC cho biết chỉ số PMI tăng vọt từ mức 48.2 điểm của tháng 6/2012 lên 49.5 điểm trong tháng 7/2012, đạt mức cao trong vòng 5 tháng và điều này đã cho thấy hiệu quả của các biện pháp thực hiện chính sách tăng trưởng ổn định.
Tuần này, giá thép vẫn giảm mạnh, nhưng phạm vi giảm đã có xu hướng bị thu hẹp. Ngày 25/7/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 94.49điểm, giảm 3.27% so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Thép xây dựng tại thị trường nội địa đã giảm đáng kể
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 25/7/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng Ф 8mm | Mức thay đổi trong tuần | Thép tròn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong tuần |
Mức giá trung bình | 3764 (~595 USD/tấn) | -138 (=22 USD/tấn) | 3707 (~586 USD/tấn) | -139 (=22 USD/tấn) |
Thượng Hải | 3600 (~569 USD/tấn) | -10 (~2 USD/tấn) | 3560 (=562 USD/tấn) | -60 (~10 USD/tấn) |
Hàng Châu | 3600 (~569 USD/tấn) | -190 (=30 USD/tấn) | 3580 (~566 USD/tấn) | -110 (=17 USD/tấn) |
Quảng Châu | 3910 (~618 USD/tấn) | -140 (=22 USD/tấn) | 3860 (~610 USD/tấn) | -70 (=11 USD/tấn) |
Bắc Kinh | 3640 (=575 USD/tấn) | -90 (=14 USD/tấn) | 3700 (~585 USD/tấn) | -140 (=22 USD/tấn) |
Thiên Tân | 3730 (=589 USD/tấn) | -180 (=28 USD/tấn) | 3640 (=575 USD/tấn) | -190 (=30 USD/tấn) |
Thẩm Dương | 3650 (~577 USD/tấn) | -150 (~24 USD/tấn) | 3650 (~577 USD/tấn) | -130 (~21 USD/tấn) |
Trùng Khánh | 3750 (=592 USD/tấn) | -100 (~16 USD/tấn) | 3630 (=573 USD/tấn) | -170 (~27 USD/tấn) |
Thành Đô | 3680 (=581 USD/tấn) | -120 (=19 USD/tấn) | 3600 (~569 USD/tấn) | -150 (~24 USD/tấn) |
Lượng cung của thép thanh vằn & thép cuộn xây dựng trong tháng 1-6/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản phẩm | Thép thanh vằn & thép thanh | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Thép cuộn xây dựng | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Tháng 1-6 | 11894.6 | ↑8.9% | 6502.2 | ↑8.5% |
Tháng 6 | 2157.7 | ↑11.6% | 1186.1 | ↑11.4% |
Toàn bộ giá thép xây dựng của Trung Quốc đã giảm CNY 300/tấn (=47 USD/tấn), điều này càng khiến cho nhiều nhà sản xuất bị thua lỗ và phải tiến hành bảo dưỡng. Sắp tới, áp lực về lượng cung dự kiến sẽ được giảm bớt.
Dự đoán: Thép xây dựng của Trung Quốc có thể sẽ ngừng giảm và chạm mức đáy vào tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc tiếp tục giảm mạnh vào ngày cuối tuần 26/7/2012
Trung Quốc: giảm CNY 50-180/tấn (~8-28 USD/tấn)
Phía Đông Trung Quốc: giảm CNY 140-200/tấn (~22-32 USD/tấn)
Phía Trung Nam/ Bắc/ Tây Trung Quốc: giảm CNY 50-150/tấn (~8-24 USD/tấn)
Ngày 25/7/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4009/tấn (=633 USD/tấn), giảm CNY 145/tấn (~23 USD/tấn) so với tuần trước; còn thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY 4274/tấn (=675 USD/tấn), giảm CNY 138/tấn (~22 USD/tấn).
Tuần trước, các nhà sản xuất chính tại tỉnh Jiangsu và Zhejiang đã cắt giảm giá xuất xưởng thép kết cấu còn CNY 150-220/tấn (~24- 35 USD/tấn) và cung cấp một khoản trợ giá lớn cho các hợp đồng đã ký trước đó. Các nhà máy thép tại tỉnh Shangdong đã liên tiếp cắt giảm giá và hầu hết mức giá xuất xưởng tại Shangdong đều giảm dưới CNY 3700/tấn (~585 USD/tấn).
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc được dự đoán vẫn sẽ giảm vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc vẫn giảm nhiều
Phía Đông Trung Quốc: giảm CNY 80-160/tấn (~13-25 USD/tấn)
Phía Trung Nam: giảm CNY 140-230/tấn (=22-36 USD/tấn)
Phía Bắc Trung Quốc: giảm CNY 80-180/tấn (~13-28 USD/tấn)
Phía Đông Bắc Trung Quốc: giảm CNY 60-120/tấn (~10-19 USD/tấn)
Phía Tây Trung Quốc: giảm CNY 40-90/tấn (=6-14 USD/tấn)
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY 4104/tấn (=648 USD/tấn) và CNY 3798/tấn (=600 USD/tấn), đều giảm tương ứng CNY126/tấn (~20 USD/tấn).
Lượng cung của thép tấm dày vừa trong tháng 1-6/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Sản lượng thép tấm dày vừa | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Tháng 1-6 | 3367.5 | ↓8.9% |
Tháng 6 | 587.9 | ↓8.7% |
Đơn hàng thép tấm dày vừa tại phía Bắc Trung Quốc đã giảm còn CNY 3500-3600/tấn (~553- 569 USD/tấn), điều này buộc các nhà sản xuất thép tấm dày vừa trong nước phải tạm ngừng sản xuất.
Dự đoán: Giá thép tấm dày vừa sẽ ngừng giảm trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc tiếp tục giảm trong tuần này
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố lớn 25/7/2012
Yuan/ tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 3934 (~622 USD/tấn) | ↓114 (=18 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3790 (~599 USD/tấn) | ↓113 (~18 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 5028 (=794 USD/tấn) | ↓53 (=8 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4680 (=739 USD/tấn) | ↓54 (~9 USD/tấn) |
Lượng cung của thép cuộn cán nóng/ cán nguội trong tháng 1-6/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Sản lượng trong tháng 1- 5 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Sản lượng trong tháng 5 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Thép cuộn cán nóng | 8204.8 | ↑5.1% | 1454.4 | ↑1.8% |
Thép cuộn cán nguội | 2961.1 | ↑5.7% | 490.4 | ↑5.5% |
Hầu hết các nhà máy thép trong nước đều đã công bố giá xuất xưởng của thép cuộn cán nóng cho tháng 8/2012, còn giá xuất xưởng hiện nay vẫn cao hơn giá thị trường. Nhưng theo khảo sát của SteelHome thì các nhà máy thép vẫn chưa có dấu hiệu sẽ cắt giảm hoặc tạm ngừng sản xuất.
Dự đoán: Giá thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc sẽ có biến động vào tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉPCUỘNCÓ MẠ PHỦ- Thép có mạ phủ của Trung Quốc vẫn giảm trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 25/7/2012
| Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5268 (=832 USD/tấn) | ↓42 (~7 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4967 (~785 USD/tấn) | ↑37 (~6 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6530 (~1032 USD/tấn) | ↓43 (~7 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 6093 (~963 USD/tấn) | ↓44 (=7 USD/tấn) |
Lượng cung của thép có mạ phủ trong tháng 1-6/2012
Đơn vị: 10000 tấn
| Sản lượng trong tháng 1- 6 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Sản lượng trong tháng 6 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Thép mạ màu | 1688.47 | ↑14.28% | 307.4 | ↑20.8% |
Thép mạ kẽm | 145.43 | ↑35.64% | 29.2 | ↑235.95% |
Dự đoán: Giá thép có mạ phủ tại thị trường nội địa sẽ giảm nhẹ vào tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc giảm nhanh từ tuần trước
Khu vực phía Đông: giảm CNY 110-160/tấn (=17-25 USD/tấn)
Khu vực phía Bắc: tăng CNY 100-150/tấn (~16-24 USD/tấn)
Khu vực phía Tây Nam: giảm CNY 100/tấn (~16 USD/tấn)
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY3680/tấn (=581 USD/tấn), giảm CNY 150/tấn (~24 USD/tấn) so với tuần trước; tại Guangzhou là CNY3830/tấn (=605 USD/tấn), giảm CNY 160/tấn (=25 USD/tấn); tại Tangshan là CNY3580/tấn (~566 USD/tấn), giảm CNY 150/tấn (~24 USD/tấn) so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 3866/tấn (~611 USD/tấn), giảm CNY121/tấn (=19 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mm Q235 là CNY 3913/tấn (=618 USD/tấn), giảm CNY115/tấn (=18 USD/tấn).
Lượng cung của thép băng trong tháng 1-7/2012
Đơn vị: 10000 tấn
| Sản lượng trong tháng 1- 5 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Sản lượng trong tháng 5 | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Thép băng cán nóng | 2609.9 | ↓1.3% | 433.1 | ↓7.6% |
Dự đoán: Thép băng cán nóng của Trung Quốc có xu hướng sẽ ổn định vào tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép H, thép hình loại vừa và lớn giảmmạnh trong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 25/7/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 4049 (~640 USD/tấn) | ↓77 (=12 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 4036 (~638 USD/tấn) | ↓88 (~14 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 4104 (=648 USD/tấn) | ↓71 (=11 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép hình H ngày 25/7/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3783 (~598 USD/tấn) | ↓104 (=16 USD/tấn) |
400* 200mm | 4033 (=637 USD/tấn) | ↓109 (=17 USD/tấn) |
400* 400mm | 4341 (~686 USD/tấn) | ↓98 (~16 USD/tấn) |
Giá thép giảm đã tạo ra áp lực cao về doanh số bán hàng và sản lượng thép tại các nhà máy; thêm vào đó, hầu hết những người tham gia thị trường đang giữ thái độ chờ và quan sát tình hình.
Dự đoán: Người ta dự đoán rằng giá thép hình của Trung Quốc sẽ giảm xuống mức thấp trong tuần tới vì nhu cầu trên thị trường khó có thể cải thiện trong thời gian ngắn và giá thép hình loại vừa và lớn cũng khó có thể giảm hơn được nữa. Tóm lại, giá thép hình của Trung Quốc sẽ giảm ổn định vào tuần tới.
Giá thép Trung Quốc giảm mạnh trong tháng 7/2012 và nhất là thời điểm giữa tháng. Hiện nay, quan điểm của SteelHome đối với thị trường thép Trung Quốc trong tháng 8/2012 như sau: lượng cung thép thô tại thị trường nội địa vẫn sẽ thấp vì giá thép liên tục giảm mạnh nên làm công suất sản xuất giảm; chúng tôi đã thấy tầm ảnh hưởng của các chính sách vĩ mô nhằm ổn định sự tăng trưởng kinh tế và điều này có thể đánh thức thị trường thép trong nước đang ế ẩm; chi phí tài chính sẽ giảm xuống để cải thiện nguồn cung cấp vốn; giá nguyên vật liệu thô và giá thép nội địa giảm sẽ làm thay đổi tình hình thị trường đang yếu. Giá thép Trung Quốc trong tháng 8/2012 được dự kiến sẽ ngừng giảm và khôi phục nhẹ, nếu các nhà máy thép trong nước có thể thực hiện các biện pháp hiệu quả như tiến hành bảo dưỡng, cắt giảm sản lượng và những phương cách khác để cắt giảm công suất sản xuất.
Nguồn tin: Steelhome