Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG THÉP TRUNG QUỐC TRONG TUẦN (22 - 29/10/2010)

Vào giữa tháng 10/2010, sản lượng thép thô hằng ngày của các nhà máy thành viên CISA chỉ đạt 1.341 triệu tấn, giảm 2.4% so với 10 ngày đầu tháng 10/2010. Như vậy, tổng sản lượng thép hằng ngày của Trung Quốc là 1.563 triệu tấn, giảm 3.9% so với đầu tháng 10/2010. Được biết Trung Quốc sẽ tiếp tục cắt giảm mức tiêu thụ năng lượng. Tuần này, thị trường thép Trung Quốc có thay đổi chút đỉnh. Hôm thứ 5, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) đạt 108.57 điểm, giảm 0.21% so với tuần trước.

I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG

 

Thép cuộn xây dựng Ф 6.5mm

Mức thay đổi trong tuần

Thép tròn Ф18 -25mm

Mức thay đổi trong tuần

Thượng Hải

4350

(=650 USD/tấn)

↑10

(~2 USD/tấn)

4190

(=626 USD/tấn)

↑20

(=3 USD/tấn)

Bắc Kinh

4300

(~643 USD/tấn)

↑30

(~5 USD/tấn)

4200

(~628 USD/tấn)

↑30

(~5 USD/tấn)

Quảng Châu

4430

(=662 USD/tấn)

↑30-40

(~5-6 USD/tấn)

4270

(=638 USD/tấn)

↑30-40

(~5-6 USD/tấn)

Thành Đô

4520

(~676 USD/tấn)

↓30

(~5 USD/tấn)

4390

(=656 USD/tấn)

↓30

(~5 USD/tấn)

Hàng Châu

4440

(~664 USD/tấn)

↓20

(=3 USD/tấn)

4350

(=650 USD/tấn)

↑10

(~2 USD/tấn)

Mức giá trung bình

4369

(=653 USD/tấn)

↑12

(~2 USD/tấn)

4255

(=636 USD/tấn)

↑17

(~3 USD/tấn)

Trong 9 tháng đầu năm 2010, sản lượng thép tròn & thép thanh và thép cuộn xây dựng của Trung Quốc lần lượt là 148.572 triệu tấn và 79.203 triệu tấn, tăng tương ứng 15.12% và 12.9% so với năm ngoái. Trong tháng 9/2010, sản lượng hằng ngày của thép thanh và tròn lần lượt là 195,500 tấn và 373,100 tấn, tăng tương ứng 3.94% và 2.55% so với tháng trước; còn thép cuộn xây dựng là 176200 tấn, giảm 2.2% so với tháng trước.

Lượng cung có sẵn của thép cuộn xây dựng trong tháng 9/2010 là 8.2535 triệu tấn, giảm 1.13% so với năm ngoái, riêng thép tròn & thép thanh thì đạt 16.8872 triệu tấn, tăng 9.39%.

Hiện nay, thời tiết đang chuyển lạnh nên lượng cầu của thép dài tại phía Bắc Trung Quốc suy yếu. Các nhà máy thép tại các tỉnh Hebei, Henan, Anhui và Shandong vẫn bị giới hạn mức tiêu thụ điện. Thị trường thép dài của Trung Quốc có thể sẽ tăng vào tuần tới.

Hôm thứ 6, mức giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm là CNY 4638/tấn (= 693 USD/tấn), giảm CNY 3/tấn (= 0.4 USD/tấn) so với tuần trước, riêng thép kết cấu hợp kim Ф 50mm vẫn ổn định bằng mức giá tuần trước CNY 4853/tấn (~ 726 USD/tấn). Những người buôn không sẵn sàng bán các sản phẩm thép của mình vì giá vẫn thấp. Do thiếu hụt nguồn cung điện và nhiều nhà máy đã sắp xếp lịch bảo dưỡng nên lượng cung có thể sẽ giảm xuống. Thị trường thép kết cấu Trung Quốc có thể vẫn ổn định vào tuấn tới.

II) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM

Hôm thứ 6, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm lần lượt là CNY 4743/tấn (=709 USD/tấn) và CNY 4422/tấn (=661 USD/tấn), giảm tương ứng CNY 25/tấn (~4 USD/tấn) so với tuần trước. Trong suốt 9 tháng đầu năm 2010, sản lượng thép tấm của Trung Quốc là 52.1410 triệu tấn, tăng 20.67% so với năm trước. Lượng cung có sẵn trong tháng 9/2010 là 192,800 tấn/ ngày, tăng 2800 tấn so với tháng 8/2010. Tuần tới, thị trường thép tấm của Trung Quốccó thể sẽ tăng nhẹ.

III) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI

 

Thép cuộn cán nóng 2.75mm

Mức giảm trong tuần

Thép cuộn cán nóng 5.75mm

Mức giảm trong tuần

Thép tấm cán nguội 1.0mm

Mức giảm trong tuần

Thượng Hải

4320

(~646 USD/tấn)

↓30

(~5 USD/tấn)

4190

(=626 USD/tấn)

↓20

(=3 USD/tấn)

5180

(~775 USD/tấn)

↓80

(=12 USD/tấn)

Thiên Tân

4330

(=647 USD/tấn)

--

 

4230

(=632 USD/tấn)

↓10

 

5350

(~800 USD/tấn)

--

 

Quảng Châu

4430

(=662 USD/tấn)

↓40

(=6 USD/tấn)

4230

(=632 USD/tấn)

↓20

(=3 USD/tấn)

5350

(~800 USD/tấn)

↓20

(=3 USD/tấn)

Mức giá trung bình

4431

(~663 USD/tấn)

↓24

(~4 USD/tấn)

4316

(=645 USD/tấn)

↓21

(=3 USD/tấn)

5333

(=797 USD/tấn)

↓26

(~4 USD/tấn)

Sản lượng hằng ngày, sản lượng xuất khẩu và lượng cung thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc (đơn vị tính 10000 tấn)

 

Sản lượng hằng ngày trong tháng 9/2010

Mức thay đổi hằng tháng (%)

Sản lượng xuất khẩu

Mức thay đổi hằng năm (%)

Lượng cung có sẵn

Mức thay đổi hằng năm (%)

Thép cuộn cán nóng

37.3

- 3.5

33.4

- 3.8

1102.5

- 5.6

Thép cuộn cán nguội

14.8

4.2

26.7

148.7

453.7

14

 

Các cuộc giao dịch nhỏ vẫn được thực hiện; tuy nhiên, việc giảm giá vẫn khó có thể xảy ra vì chi phí sản xuất tại các nhà máy thép vẫn cao. Thị trường thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc vẫn có thể bị biến động.

IV) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM CÓ MẠ PHỦ

Hôm thứ 6, giá trung bình của thép tấm mạ kẽm dày 0.5mm và 1.0mm lần lượt là CNY 5764/tấn (~ 862 USD/tấn) và CNY 5426/tấn (=811 USD/tấn), giảm tương ứng CNY 8/tấn (=1 USD/tấn) và CNY 12/tấn (~ 2 USD/tấn) so với tuần trước. Giá trung bình của thép tấm mạ màu dày 0.326mm và 0.476mm lần lượt là CNY 7238/tấn (=1082 USD/tấn) và CNY 6813/tấn (~1024 USD/tấn), giảm tương ứng CNY 14/tấn (=2 USD/tấn) so với tuần trước.

(Đơn vị tính 10000 tấn)

 

Sản lượng trong tháng 9/2010

Mức thay đổi hàng tháng (%)

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Lượng cung

Mức thay đổi hàng năm (%)

Thép tấm mạ kẽm

8.38

9.56

387.04

35.16

246.28

25.02

Thép tấm có mạ phủ

1.6

- 0.61

27.54

3.17

23.63

- 52.58

 

Tuần này, thị trường thép tấm có mạ phủ vẫn tạm ổn và đang có khuynh hướng suy yếu hơn. Nhưng nhìn chung, thị trường thép tấm có mạ phủ của Trung Quốc vẫn có thể ổn định vào tuần tới.  

V) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG CÁN NÓNG

Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm là CNY 4387/tấn (~656 USD/tấn), tăng CNY 14/tấn (=2 USD/tấn), giá thép băng cán nóng khổ 5.5* 685mm là 4377/tấn (=654 USD/tấn), tăng CNY 3/tấn (=0.4 USD/tấn) so với tuần trước.

Trong suốt tháng 1-9/2010, sản lượng thép băng cán nóng khổ hẹp của Trung Quốc là 36.014 triệu tấn, tăng 8.5% so với năm ngoái; sản lượng trong tháng 9/2010 là 3.3007 triệu tấn, giảm 15.67% so với năm ngoái.

Hiện nay, thị trường thép băng cán nóng của Trung Quốc đang có khuynh hướng phục hồi bởi vì các nhà máy thép đã cắt giảm sản lượng nên áp lực từ lượng cung quá tải đã dịu bớt.

VI) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH

Giá trung bình của thép góc 5# Q235, thép ống 12-16# Q235 và thép hình I loại 25# Q235 lần lượt là CNY 4343/tấn (= 649 USD/tấn), CNY 4366/tấn (~653 USD/tấn), CNY4439/tấn (~664 USD/tấn), tăng tương ứngCNY5/tấn (~1 USD/tấn), CNY6/tấn (~1 USD/tấn) và CNY6/tấn (~1 USD/tấn) so với tuần trước.

(Đơn vị tính 10000 tấn)

 

Sản lượng trong tháng 9/2010

Mức thay đổi hằng tháng (%)

Sản lượng xuất khẩu

Sản lượng nhập khẩu

Lượng cung có sẵn

Mức thay đổi hằng năm (%)

Thép hình loại lớn

74.5

- 9.6

4.91

2.81

72.4

0.58

Thép hình loại trung bình

352.3

1.7

4.58

0.19

347.9

0.73

Tuần tới, thị trường thép hình có thể vẫn chưa ổn định bởi vì Trung Quốc sẽ tiếp tục nỗ lực thực hiện việc cắt giảm tiêu thụ năng lượng và phát thải; đồng thời thúc đẩy sự phát triển ổn định và lành mạnh của ngành bất động sản cũng như duy trì chính sách tài chính bền vững.

Nguồn: Steelhome

ĐỌC THÊM