(1USD=6.2871RMB)
Theo Hiệp hội sắt thép Trung Quốc (CISA), sản lượng thép thô hàng ngày của các thành viên trong Hội vào giữa tháng 11/2012 là 1.6328 triệu tấn, giảm 0.3% so với đầu tháng 11/2012 và sản lượng thép thô hàng ngày của cả nước vào giữa tháng 11/2012 ước tính 1.9518 triệu tấn, giảm 0.25% so với thời điểm 10 ngày giữa tháng 11/2012.
Ngày 29/11/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 93.48 điểm, giảm 0.73% so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Giá thép xây dựng giảm nhẹ trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 29/11/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng cường độ cao Ф 8mm | Mức giảm trong tuần | Thép thanh vằn Ф18 -25mm | Mức giảm trong tuần |
Mức giá trung bình | 3629 (=577 USD/tấn) | ↓62 (~10 USD/tấn) | 3768 (=599 USD/tấn) | ↓76 (=12 USD/tấn) |
Thượng Hải (Shanghai) | 3460 (=550 USD/tấn) | ↓150 (~24 USD/tấn) | 3560 (=566 USD/tấn) | ↓120 (=19 USD/tấn) |
Hàng Châu (Hangzhou) | 3500 (~557 USD/tấn) | ↓80 (~13 USD/tấn) | 3600 (~573 USD/tấn) | ↓120 (=19 USD/tấn) |
Tế Nam (Jinan) | 3600 (~573 USD/tấn) | ↓40 (=6 USD/tấn) | 3600 (~573 USD/tấn) | ↓200 (~32 USD/tấn) |
Quảng Châu (Guangzhou) | 3880 (=617 USD/tấn) | ↓50-70 (~8-11 USD/tấn) | 3950 (=628 USD/tấn) | ↓50-70 (~8-11 USD/tấn) |
Trường Sa (Changsha) | 3460 (=550 USD/tấn) | ↓70-120 (=11-19 USD/tấn) | 3880 (=617 USD/tấn) | ↓70-120 (=11-19 USD/tấn) |
Bắc Kinh (Beijing) | 3370 (=536 USD/tấn) | ↓40 (=6 USD/tấn) | 3520 (~560 USD/tấn) | ↓80 (~13 USD/tấn) |
Thiên Tân (Tianjin) | 3390 (=539 USD/tấn) | ↓70 (=11 USD/tấn) | 3510 (=558 USD/tấn) | ↓40 (=6 USD/tấn) |
Thành Đô (Chengdu) | 3900 (=620 USD/tấn) | ↓30 (~5 USD/tấn) | 4050 (=644 USD/tấn) | ↓30 (~5 USD/tấn) |
Trùng Khánh (Chongqing) | 3900 (=620 USD/tấn) | -- | 4050 (=644 USD/tấn) | -- |
Tây An (Xi’an) | 3590 (=571 USD/tấn) | ↓60 (~10 USD/tấn) | 3730 (=593 USD/tấn) | ↓70 (=11 USD/tấn) |
Lượng cung của thép cuộn xây dựng và thép thanh vằn từ tháng 1-10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Thép thanh vằn & thép thanh | Mức tăng trưởng so với năm trước | Thép cuộn xây dựng | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Tháng 1-10/2012 | 10883.88 | ↑9.4% | 1176.43 | ↑14.5% |
Tháng 10/2012 | 10883.88 | ↑8.9% | 12146.52 | ↑8.9% |
Hiện thị trường thép xây dựng Trung Quốc đang vào mùa vãn khách và lý do các luồng sản phẩm thép từ khu vực phía Bắc đổ dồn vào phía Nam là vì thị trường thép phía Nam bị biến động mạnh về giá cả. Và để thu hẹp mức chênh lệch giá này, nên giá thép xây dựng khó có thể giảm thêm trong thời gian tới.
Dự đoán: Giá thép xây dựng của Trung Quốc sẽ ngừng giảm trong tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc đã giảm trong tuần này
Khu vực phía Đông: giảm CNY10-50/tấn (~2-8 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam: giảm CNY 20-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Khu vực phía Tây: ổn định.
Đến ngày 29/11/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3908/tấn (~622 USD/tấn), giảm 14 yuan/tấn (=2 USD/tấn) so với tuần trước và thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY4105/tấn (~653 USD/tấn), giảm 7 yuan/tấn (=1 USD/tấn).
Tuần trước, các nhà máy thép ở tỉnh Shangdong đã đồng loạt cắt giảm giá xuất xưởng thép kết cấu thêm CNY 30-80/tấn (~5-13 USD/tấn). Tuần này, các nhà máy thép có trụ sở tại tỉnh Zhejiang và Jiangsu sẽ công bố chính sách giá của đầu tháng 12/2012.
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc vẫn sẽ giảm nhẹ vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc vẫn có biến động nhẹ trong tuần này
Khu vực phía Đông: tại Hangzhou và Jinan giảm CNY10-20/tấn (~2-3 USD/tấn); nhưng Nanchang tăngCNY100/tấn (~16 USD/tấn), còn các khu vực khác vẫn giữ giá ổn định.
Khu vực Trung Nam: tại Guangzhou, Nanning và Changsha đều giảm CNY20/tấn (=3 USD/tấn), riêng Wuhan vẫn ổn định.
Khu vực phía Bắc: tại Shijiazhuang và Beijing đều giảm CNY20-40/tấn (=3-6 USD/tấn), còn các khu vực khác dường như vẫn giữ giá ổn định.
Khu vực Tây Nam: tại Chongqing và Chengdu đều giảm CNY20-40/tấn (=3-6 USD/tấn), còn các khu vực khác tăng CNY20-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY4078/tấn (~649 USD/tấn) và CNY3766/tấn (=599 USD/tấn), giảm tương ứng 9 yuan/tấn (~1.5 USD/tấn) và 10 yuan/tấn (~2 USD/tấn) so với cuối tuần trước.
Lượng cung của thép tấm dày vừa trong tháng 1-10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Thép tấm dày vừa | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Tháng 1-10/2012 | 5445.05 | ↓10.3% |
Tháng 10/2012 | 502.16 | ↓9.9% |
Hiện nay, áp lực về lượng cung tại thị trường nội địa không cao, các hoạt động giao dịch trên thị trường yếu, riêng cảm tính về thị trường của các nhà thương mại thì ổn định.
Dự đoán: Thị trường thép tấm dày vừa sẽ có điều chỉnh chút đỉnh trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc vẫn có biến động nhẹ trong tuần này
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố ngày 29/11/2012
Yuan/ tấn | Mức giá trung bình | Mức giảm trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4038 (=642 USD/tấn) | ↓18 (~3 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3885 (~618 USD/tấn) | ↓16 (~3 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 4921 (~783 USD/tấn) | ↓1 |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4601 (~732 USD/tấn) | ↓5 (~1 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nóng 5.75mmQ235 tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 29/11/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Shanghai | 3920 (=623 USD/tấn) | -- |
Guangzhou | 3940 (~627 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) |
Tianjin | 3710 (=590 USD/tấn) | ↓70 (=11 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nguội 1.0mmSPCC tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 29/11/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức giảm trong tuần |
Shanghai | 4570 (~727 USD/tấn) | ↓5 (~1 USD/tấn) |
Guangzhou | 4600 (~732 USD/tấn) | -- |
Tianjin | 4540 (=722 USD/tấn) | -- |
Lượng cung của thép cuộn cán nóng/cán nguội trong tháng 1-10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Lượng cung trong tháng 1-10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Lượng cung trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Thép cuộn cán nóng | 13631.62 | ↑4.6% | 1324.09 | ↑4.7% |
Thép cuộn cán nguội | 13631.62 | ↑6.7% | 1324.09 | ↑13.9% |
Dự đoán: Thị trường thép cuộn cán nóng của Trung Quốc sẽ ấm lên, còn thép cuộn cán nguội sẽ tiếp tục duy trì ổn định trong tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘNCÓ MẠ PHỦ - Thép có mạ phủ của Trung Quốc tăng ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 29/11/2012
| Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5082 (=808 USD/tấn) | ↑6 (~1 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4833 (~769 USD/tấn) | ↑7 (=1 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6241 (~993 USD/tấn) | ↑5 (~1 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 5882 (~936 USD/tấn) | ↑1 |
Lượng cung của thép có mạ phủ trong tháng 1-10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Lượng cung trong tháng 1-10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Lượng cung trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Thép mạ màu | 2852.7 | ↑10.7% | 285.24 | ↑1.7% |
Thép mạ kẽm | 257.82 | ↑71.1% | 29.88 | ↑123.64% |
Dự đoán: Thép có mạ phủ tại thị trường nội địa vẫn sẽ ổn định trong tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc tiếp tục giảm trong tuần này
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY3840/tấn (~611 USD/tấn), không thay đổi mấy so với tuần trước; tại Guangzhou là CNY3850/tấn (=612 USD/tấn), tiếp tục giảm CNY70/tấn (=11 USD/tấn) so với tuần trước; tại Tangshan là CNY3450/tấn (~549 USD/tấn), giảm CNY80/tấn (~13 USD/tấn) so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3788/tấn (~603 USD/tấn), giảm CNY32/tấn (=5 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mm Q235 là CNY3780/tấn (=601 USD/tấn), giảm CNY34/tấn (=5 USD/tấn).
Dự đoán: Giá thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ ổn định trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc vẫn giảm nhẹ trong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 29/11/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức giảm trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 3775 (=600 USD/tấn) | ↓18 (~3 USD/tấn) |
Thép ống 16# Q235 | 3759 (~598 USD/tấn) | ↓21 (=3 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 3827 (~609 USD/tấn) | ↓23 (~4 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép H Trung Quốc ngày 29/11/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức giảm trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3720 (~592 USD/tấn) | ↓10 (~2 USD/tấn) |
400* 200mm | 3839 (~611 USD/tấn) | ↓12 (~2 USD/tấn) |
400* 400mm | 4088 (=650 USD/tấn) | ↓13 (=2 USD/tấn) |
Lượng cung của thép hình loại vừa và lớn trong tháng 1-10/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
| Lượng cung trong tháng 1-10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Lượng cung trong tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Thép hình loại vừa và lớn | 4511.19 | ↓1.2% | 451.51 | ↑9.3% |
Hiện nay, giá thép xây dựng đã giảm mạnh và làm giá thép bán thành phẩm giảm theo, điều này đã gây ảnh hưởng tiêu cực đến giá thép hình.
Dự đoán: Giá thép hình của Trung Quốc sẽ tiếp tục có điều chỉnh trong tuần tới.
Các yếu tố thuận lợi đối với thị trường thép Trung Quốc: a) những tác động của chính sách vĩ mô nên nền kinh tế đang khôi phục, điều này có thể sẽ đẩy nhu cầu thép tăng mạnh; b) lượng cung thép tại thị trường nội địa vẫn tăng trưởng thấp vì giá quặng sắt và than cốc đã tăng vọt trong những ngày trước đó nên đã kìm hãm công suất sản xuất; c) lượng cung tiền sẽ được cải thiện vì Chính phủ có thể sẽ chi tiêu nhiều hơn vào thời điểm cuối năm sắp đến. Còn yếu tố không thuận lợi là các nhà thương mại đang cắt giảm lượng tồn kho vì hiện đang là mùa vãn khách của thị trường thép Trung Quốc.
Nhìn chung, thị trường thép Trung Quốc sẽ trải qua những biến động nhỏ trong tháng 12/2012.
Nguồn tin: Steelhome