— 4-4-2012
(1USD=6.2943RMB)
Đánh giá tình hình trong tuần:
Theo dữ liệu của Hiệp hội Sắt thép Trung Quốc (CISA) cho thấy sản lượng thép thô của các thành viên trong Hội vào đầu và giữa tháng 3/2012 là 1.6053 triệu tấn, tăng 2.9% so với tháng 2/2012. Trước tiềm năng phục hồi mạnh về lượng cầu thép, người ta đã dự đoán sản lượng thép Trung Quốc sẽ tăng cao hơn nữa trong tháng 3/2012.
Tuần này là khoảng thời gian rất quan trọng vì nhiều nhà máy thép đã công bố chính sách giá và lượng cung tiền đã bị thắt chặt; tuy nhiên, nhìn chung thì giá thép trong nước vẫn tăng nhẹ.
Ngày 29/3/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 107.8 điểm, tăng 0.24% so với tuần trước.
Tình hình hiện nay của các sản phẩm thép chủ chốt như sau: thép xây dựng tăng nhẹ; thép tấm/ thép băng cán nóng đã phục hồi chút ít; thép cuộn cán nguội ổn định, còn thép hình loại vừa và lớn đều tăng ổn định.
THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – giá thép xây dựng trong nước tăng nhẹ trong tuần trước
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 29/3/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng Ф 8mm | Mức thay đổi trong tuần | Thép tròn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong tuần |
Mức giá trung bình | 4388 (=697 USD/tấn) | +10 (~2 USD/tấn) | 4362 (=693 USD/tấn) | +15 (=2 USD/tấn) |
Thượng Hải | 4230 (=672 USD/tấn) | - | 4130 (=656 USD/tấn) | +40 (=6 USD/tấn) |
Hàng Châu | 4370 (=694 USD/tấn) | +50 (~8 USD/tấn) | 4260 (~677 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) |
Quảng Châu | 4410 (~701 USD/tấn) | - | 4380 (~696 USD/tấn) | +10 (~2 USD/tấn) |
Trường Sa | 4430 (~704 USD/tấn) | +10 (~2 USD/tấn) | 4450 (=707 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) |
Bắc Kinh | 4270 (=678 USD/tấn) | +30 (~5 USD/tấn) | 4280 (=680 USD/tấn) | - |
Thiên Tân | 4230 (=672 USD/tấn) | - | 4290 (~682 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) |
Thẩm Dương | 4200 (=667 USD/tấn) | +10 (~2 USD/tấn) | 4180 (=664 USD/tấn) | +30 (~5 USD/tấn) |
Trùng Khánh | 4560 (~725 USD/tấn) | - | 4550 (~723 USD/tấn) | - |
Tây An | 4430 (~704 USD/tấn) | +20 (=3 USD/tấn) | 4310 (~685 USD/tấn) | +40 (=6 USD/tấn) |
Sản lượng tiêu thụ về thép cuộn xây dựng và thép thanh xây dựng & thép thanh vằn trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép thanh vằn & thép thanh xây dựng | Mức tăng trưởng so với năm ngoái | Thép cuộn xây dựng | Mức tăng trưởng so với năm ngoái |
Tháng 1-2 /2012 | 3502.43 | ↑3.1% | 1915.85 | ↑4.2% |
Tháng 2 /2012 | 1790.78 | ↑4.5% | 961 | ↑3.7% |
Giá thị trường tăng, nên thép xây dựng của Trung Quốc sẽ tăng nhiều hơn, vì thế sản lượng có thể sẽ khôi phục ở mức cao.
Dự đoán: thép xây dựng của Trung Quốc sẽ tăng nữa.
THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc tăng ổn định trong tuần trước
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 20-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Guangzhou, Chengdu, Zhenzhou: tăng CNY 20-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Các thị trường khác: ổn định
Ngày 29/3/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4552/tấn (=723 USD/tấn), tăng CNY 14/tấn (=2 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY 4796/tấn (=762 USD/tấn), tăng CNY 11/tấn (~2 USD/tấn).
Thật tế thì lượng cung có xu hướng bị thắt chặt tại khu vực phía Đông bởi vì các nhà máy sản xuất thép loại đặc biệt và chất lượng hàng đầu đều đang đại tu lò luyện thép. Tuần tới, các nhà máy thép chính có trụ sở tại tỉnh Zhejiang sẽ công bố chính sách giá vào đầu tháng 4/2012.
Dự đoán: giá thép kết cấu của Trung Quốc sẽ tiếp tục có chiều hướng tăng vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Thép tấm dày vừa của Trung Quốc tăng nhẹ trong tuần trước
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 10-40/tấn (~2-6 USD/tấn).
Phía Trung Nam Trung Quốc: tăng CNY 10-40/tấn (~2-6 USD/tấn).
Phía Bắc Trung Quốc: ổn định
Phía Đông Bắc Trung Quốc: tăng CNY 10-20/tấn (=2-3 USD/tấn).
Phía Tây Trung Quốc: tăng CNY 20-70/tấn (=3-11 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường của Trung Quốc lần lượt là CNY 4752/tấn (=755 USD/tấn) và CNY 4454/tấn (~708 USD/tấn), tăng tương ứng CNY 12/tấn (~2 USD/tấn) và CNY 14/tấn (=2 USD/tấn) so với tuần trước.
Lượng cung thép tấm dày vừa của Trung Quốc trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép tấm dày vừa | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái |
Tháng 1-2/2012 | 1020.15 | ↓19 % |
Tháng 2/2012 | 508.7 | ↑14.1% |
Theo thống kê của Hiệp hội Công nghiệp đóng tàu Trung Quốc (CANSI) cho thấy Trung Quốc đã hoàn thành xong việc đóng tàu 7.19 triệu trọng tải (DWT) trong 2 tháng đầu năm 2012, giảm 15.1% so với năm ngoái. Lượng đơn đặt hàng mới và đơn đặt hàng đã nhận lần lượt là 4.94 triệu DWT và 146.94 triệu DWT, giảm tương ứng 40.1% và 24.7% so với năm ngoái.
Dự đoán: thép tấm dày vừa trong nước sẽ tiếp tục tăng vào tuần tới bởi vì lượng cầu trên thị trường đang hồi phục, dù hiện nay lượng hàng tồn kho trên toàn Trung Quốc thấp.
THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng của Trung Quốc vẫn tăng cao, còn thép cuộn cán nguội vẫn ổn định
Thép cuộn cán nóng
_Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 10-20/tấn (=2-3 USD/tấn).
_Phía Bắc Trung Quốc: tăng CNY 10-50/tấn (~2-8 USD/tấn).
_Phía Đông BắcTrung Quốc: tăng CNY 20-30/tấn (~3-5 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội
_Shanghai: giảm CNY 20/tấn (=3 USD/tấn).
_Lanzhou: tăng CNY 50/tấn (~8 USD/tấn).
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố lớn ngày 29/3/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4540 (=721 USD/tấn) | +14 (=2 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 4412 (=701 USD/tấn) | +18 (~3 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 5520 (=877 USD/tấn) | +1 (=0.2 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 5201 (=826 USD/tấn) | -
|
Lượng cung thép cuộn cán nóng/ cán nguội trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép cuộn cán nóng | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái | Thép cuộn cán nguội | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái |
Tháng 1-2/2012 | 2525.3 | ↑6.1% | 968.68 | ↑1.5% |
Tháng 2/2012 | 1258.92 | ↑7.5% | 498.98 | ↑8.2% |
Tuần này, lượng giao dịch thép cán nóng/ cán nguội ảm đạm,nên lượng hàng tồn kho tăng nhẹ. Được biết một vài nhà máy thép tại phía Bắc Trung Quốc đã cắt giảm lượng đơn đặt hàng thép cán nóng nhưng tăng cường lượng đặt hàng thép cán nguội cho tháng 4/2012, điều này gây ra áp lực cao hơn cho các nhà máy thép tư nhân. Hiện nay, những người tham gia thị trường không kỳ vọng cao vào thị trường thép cán nóng/ cán nguội và chủ yếu là giá xuất xưởng của các nhà máy tăng.
Dự đoán: giá thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc sẽ ổn định vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÓ MẠ PHỦ - Thị trường thép có mạ phủ đã tăng ổn định trong tuần này
Thép tấm mạ kẽm
_Hangzhou, Wuxi, Nanchang, Chongqing và Chengdu: tăng CNY 30-50/tấn (~5-8 USD/tấn).
_Các thị trường khác: ổn định
Thép mạ màu
_Zhengzhou, Hangzhou: tăng CNY 2-50/tấn (~3-8 USD/tấn).
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 29/3/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5453 (=866 USD/tấn) | ↑12 (~2 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 5136 (=816 USD/tấn) | ↑12 (~2 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6773 (=1076 USD/tấn) | ↑4 (~1 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 6355 (~1010 USD/tấn) | ↑6 (=1 USD/tấn) |
Lượng cung thép có mạ phủ của Trung Quốc trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép mạ màu | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái | Thép mạ kẽm | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái |
Tháng 1-2 | 505.5 | ↑3.2% | 27.13 | ↓45.3% |
Tháng 2 | 253.81 | ↑7.8% | 17.28 | ↓37.8% |
Dự đoán: thép có mạ phủ trong nước có thể sẽ tăng ổn định vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thị trường thép băng của Trung Quốc có khuynh hướng ổn định trong tuần này.
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 20-30/tấn (~3-5 USD/tấn).
Tianjin: giảm CNY 20/tấn (=3 USD/tấn).
Các thị trường khác: không đổi
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY4200/tấn (=667 USD/tấn); tại thị trường Guangzhou là CNY4300/tấn (=683 USD/tấn); tại thị trường Tangshan là CNY4060/tấn (=645 USD/tấn).
Trong khi đó, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4307/tấn (=684 USD/tấn), không đổi so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mm Q235 là CNY 4326/tấn (=687 USD/tấn), tăng CNY5/tấn (~1 USD/tấn).
Lượng cung thép băng cán nóng của Trung Quốc trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép băng cán nóng | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái |
Tháng 1-2/2012 | 844.77 | ↓2.4% |
Tháng 2/2012 | 430.05 | - |
Dự đoán: người ta dự đoán rằng thép băng cán nóng Trung Quốc sẽ vẫn tăng nhẹ vào tuần tới.
THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình H, thép hình loại vừa và lớn tăng ổn định vào cuối tuần trước
Thép hình I, thép góc, thép ống: tăng nhẹ tại khu vực phía Đông, Trung Nam và phía Tây Trung Quốc trong khi vẫn ổn định tại phía Bắc Trung Quốc.
Thép hình H: tăng nhẹ tại khu vực phía Đông, Beijing và Tianjin; nhưng tăng vọt tại phía Tây Nam Trung Quốc.
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 29/3/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 4410 (~701 USD/tấn) | ↑11 (~2 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 4412 (=701 USD/tấn) | ↑4 (~1 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 4474 (~711 USD/tấn) | ↑5 (~1 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép hình H ngày 29/3/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Q235 200* 200mm | 4291 (~682 USD/tấn) | ↑17 (~3 USD/tấn) |
400* 200mm | 4508 (=716 USD/tấn) | ↑24 (~4 USD/tấn) |
400* 400mm | 4775 (~759 USD/tấn) | ↑19 (=3 USD/tấn) |
Lượng cung thép hình của Trung Quốc trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép hình | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái |
Tháng 1-2/2012 | 752.24 | ↑1.7% |
Tháng 2/2012 | 372.88 | ↑2.1% |
Dự đoán: người ta dự đoán rằng giá thép hình của Trung Quốc sẽ tăng lên bởi vì lượng cầu được hồi phục.
Theo số liệu của Cục thống kê Quốc gia, lợi nhuận của ngành công nghiệp luyện kim loại đen giảm 94% so với năm ngoái, điều này cho thấy toàn bộ ngành công nghiệp thép Trung Quốc bị lỗ vốn nghiêm trọng. Mặc dù sản lượng thép đã được khôi phục trong tháng 1-2/2012, nhưng sự tăng trưởng về lượng cung thép thô và các thép thành phẩm của Trung Quốc hiện đang bị trì trệ.
Lượng cung thép thô và thép thành phẩm của Trung Quốc trong tháng 1-2/2012
Đơn vị: 10000 tấn
Sản lượng | Thép thô | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái | Thép thành phẩm | Mức tăng trưởng hàng ngày so với năm ngoái |
Tháng 1-2 | 10738.61 | ↓1.4% | 13431.45 4 | ↑1.4% |
Hàng năm | 65300 | - | - | - |
Dự đoán: người ta dự đoán rằng sản lượng thép và giá thép Trung Quốc đều sẽ tăng dẫn đầu với mức hợp lý vào tuần tới.
Nguồn tin: Citicom