(1USD=6.3067RMB)
Theo các báo cáo cho biết các nhà máy thép vừa và lớn của Trung Quốc đã phải chịu một khoản thua lỗ đến 5.53 tỷ yuan trong 9 tháng đầu năm 2012; trong đó, chỉ riêng tháng 9/2012 đã chiếm đến 2.38 tỷ yuan. Trên thực tế, giá thép đã được phục hồi và giá nguyên vật liệu thô giảm cũng đã góp phần cải thiện lợi nhuận kinh tế của hầu hết các nhà máy thép.
Theo các dữ liệu của Hiệp hội sắt thép Thế Giới cho thấy sản lượng thép thô hằng ngày của các nhà máy thép chủ chốt đạt 1.6061 triệu tấn vào giữa tháng 10/2012, tăng 1.4% so với thời điểm đầu tháng 10/2012 và sản lượng thép thô hằng ngày của cả nước dự kiến là 1.9992 triệu tấn, tăng 4.3% so với 10 ngày đầu tiên của tháng 10/2012.
Ngày 01/11/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 94.18 điểm, tăng 0.32% so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – Thép xây dựng hầu như đã ổn định trong tuần này
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 1/11/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng cường độ cao Ф 8mm | Mức thay đổi trong tuần | Thép thanh vằn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong tuần |
Mức giá trung bình | 3801 (~603 USD/tấn) | ↓18 (~3 USD/tấn) | 3931 (=623 USD/tấn) | ↓11 (~2 USD/tấn) |
Thượng Hải (Shanghai) | 3550 (~563 USD/tấn) | ↓40 (=6 USD/tấn) | 3840 (~609 USD/tấn) | -- |
Hàng Châu (Hangzhou) | 3800 (=602 USD/tấn) | -- | 3920 (=621 USD/tấn) | -- |
Quảng Châu (Guangzhou) | 4040 (=640 USD/tấn) | ↓20 (=3 USD/tấn) | 4140 (=656 USD/tấn) | ↓30 (~5 USD/tấn) |
Trường Sa (Changsha) | 3870 (=613 USD/tấn) | ↓20-60 (~3-10 USD/tấn) | 4180 (~663 USD/tấn) | ↓20-60 (~3-10 USD/tấn) |
Bắc Kinh (Beijing) | 3600 (~571 USD/tấn) | -- | 3720 (~590 USD/tấn) | -- |
Thiên Tân (Tianjin) | 3640 (=577 USD/tấn) | -- | 3700 (~587 USD/tấn) | -- |
Thành Đô (Chengdu) | 3930 (=623 USD/tấn) | -- | 4130 (~655 USD/tấn) | -- |
Trùng Khánh (Chongqing) | 3930 (=623 USD/tấn) | -- | 4080 (~647 USD/tấn) | -- |
Tây An (Xi’an) | 3650 (~579 USD/tấn) | ↓20 (=3 USD/tấn) | 3820 (~606 USD/tấn) | ↓20 (=3 USD/tấn) |
Lượng cung của thép cuộn xây dựng và thép thanh vằn trong tháng 1-9/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản phẩm | Thép thanh vằn & thép tròn xây dựng | Mức tăng trưởng so với năm trước | Thép cuộn xây dựng | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Tháng 1-9/2012 | 18053.44 | ↑8% | 2132.39 | ↑7.9% |
Tháng 9/2012 | 9720.74 | ↑9% | 2132.39 | ↑5.1% |
Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng và ngành bất động sản được mong đợi sẽ tăng trở lại là nhờ các chính sách tín dụng và một số đường sắt lớn được dự kiến sẽ bắt đầu xây dựng.
Dự đoán: Giá thép xây dựng của Trung Quốc sẽ tiếp tục được ổn định trong tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc vẫn tăng trong tuần này
Đến ngày 01/11/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3808/tấn (~604 USD/tấn), tăng 12 yuan/tấn (~2 USD/tấn) so với tuần trước và thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY4019/tấn (=637 USD/tấn), tăng 5 yuan/tấn (~1 USD/tấn).
Tuần này, các nhà sản xuất thép hàng đầu sẽ công bố mức giá xuất xưởng cho đầu tháng 11/2012 và người ta cho rằng mức giá mới sẽ tăng thêm khoảng CNY30-50/tấn (~5-8 USD/tấn).
Sản lượng thép kết cấu Trung Quốc dự kiến cho tháng 11/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản lượng | Thép kết cấu | So với tháng 10/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Tháng 11/2012 | 280.4 | ↑7.6 | ↑2.79% |
Dự đoán: Giá thép kết cấu của Trung Quốc được dự đoán sẽ tiếp tục tăng vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc đã ổn định trong tuần này
Phía Đông Trung Quốc: thị trường Shanghai và Wuxi đều tăng CNY 40/tấn (=6 USD/tấn), còn thị trường Hefei và Nachang lại giảm CNY20/tấn (=3 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam Trung Quốc: thị trường Guangzhou, Nanning và Changsha đã tăng CNY 10-40/tấn (~2-6 USD/tấn), còn các thị trường khác vẫn ổn định.
Phía Bắc Trung Quốc: thị trường Tianjin và Beijing tăng CNY 70-80/tấn (~11-13 USD/tấn).
Khu vực Tây Nam Trung Quốc: thị trường Chongqing và Chengdu tăngCNY 20-30/tấn (~3-5 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY4006/tấn (=635 USD/tấn) và CNY3693/tấn (=585 USD/tấn), tăng tương ứng 26 yuan/tấn (=4 USD/tấn) và 25 yuan/tấn (~4 USD/tấn) so với cuối tuần trước.
Lượng cung của thép tấm dày vừa trong tháng 1-9/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản phẩm | Lượng cung thép tấm dày vừa | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Tháng 1-9/2012 | 4942.4 | ↓10.4% |
Tháng 9/2012 | 4942.4 | ↓16.4% |
Theo các thống kê, số lượng đơn đặt hàng đóng tàu mới của các ngành công nghiệp đóng tàu là 15.41 triệu DWT, giảm 46.9% so với năm trước; riêng tháng 9/2012 thì số lượng đơn hàng đang nắm giữ trong tay chỉ đạt 120.9 triệu DWT, giảm 28.4% so với năm trước.
Nhu cầu thị trường yếu vẫn chưa được khôi phục và các nhà máy thép trong nước chủ yếu sẽ tăng giá xuất xưởng hoặc duy trì giá xuất xưởng ổn định.
Dự đoán: Thị trường thép tấm dày vừa vẫn sẽ ổn định trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc tiếp tục có biến động nhẹ trong tuần này
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố ngày 01/11/2012
Yuan/ tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 3943 (=625 USD/tấn) | ↑29 (~5 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 3799 (=602 USD/tấn) | ↑25 (~4 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 4876 (~773 USD/tấn) | ↓3 (~0.5 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 4553 (~722 USD/tấn) | ↓8 (=1 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nóng 5.75mmQ235 tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 01/11/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức thay đổi rong tuần |
Shanghai | 3810 (=604 USD/tấn) | ↑70 (=11 USD/tấn) |
Guangzhou | 3830 (=607 USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) |
Tianjin | 3650 (~579 USD/tấn) | ↓20 (=3 USD/tấn) |
Giá thép cuộn cán nguội 1.0mmSPCC tại Shanghai, Guangzhou và Tianjin ngày 01/11/2012
Đơn vị tính: yuan/ tấn
| Mức giá trung bình | Mức thay đổi rong tuần |
Shanghai | 4570 (=724 USD/tấn) | -- |
Guangzhou | 4390 (~696 USD/tấn) | -- |
Tianjin | 4540 (~720 USD/tấn) | ↓50 (~8 USD/tấn) |
Lượng cung của thép cuộn cán nóng/ cán nguội trong tháng 1-9/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản phẩm | Lượng cung trong tháng 1-9/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Lượng cung trong tháng 9/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Thép cuộn cán nóng | 12307.03 | ↑4.6% | 12307.03 | ↓1.9% |
Thép cuộn cán nguội | 12307.03 | ↑6.0% | 1284.2 | ↓3.0% |
Sản lượng thép cuộn cán nóng trong nước khó có thể tăng lên trong thời gian ngắn là vì các nhà máy thép vẫn có kế hoạch bảo dưỡng máy móc trong chương trình nghị sự của họ.
V) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘNCÓ MẠ PHỦ - Thép có mạ phủ của Trung Quốc vẫn ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ Trung Quốc ngày 01/11/2012
Sản phẩm | Giá trung bình | Mức thay đổi rong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5060 (=802 USD/tấn) | ↓9 (=1 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 4788 (=759 USD/tấn) | ↓13 (=2 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6188 (~981 USD/tấn) | -- |
Thép mạ màu 0.476 | 5807 (~921 USD/tấn) | -- |
Lượng cung của thép có mạ phủ trong tháng 1-9/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản phẩm | Lượng cung trong tháng 1-9/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Lượng cung trong tháng 9/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Thép mạ màu | 2567.85 | ↑12.3% | 2567.85 | ↑0.9% |
Thép mạ kẽm | 2567.85 | ↑66% | 274.18 | ↑98% |
Dự đoán:Thép có mạ phủ tại thị trường nội địa sẽ tiếp tục ổn định trong tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc tiếp tục có biến động tăng trong tuần này
Phía Đông Trung Quốc: tăng CNY 20-100/tấn (~3-16 USD/tấn).
Phía Tây Trung Quốc: ổn định.
Phía Nam Trung Quốc: tăng CNY 30/tấn (~5 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY4000/tấn (=634 USD/tấn), tăng CNY140/tấn (=22 USD/tấn) so với tuần trước; tại Guangzhou là CNY3980/tấn (~631 USD/tấn), tăng CNY60/tấn (~10 USD/tấn) so với tuần trước; tại Tangshan là CNY3640/tấn (=577 USD/tấn), không thay đổi so với tuần trước.
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY3834/tấn (~608 USD/tấn), tăng CNY46/tấn (=7 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mmQ235 là CNY3826/tấn (~607 USD/tấn), tăng CNY25/tấn (~4 USD/tấn).
Lượng cung của thép băng trong tháng 1-9/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản phẩm | Lượng cung trong tháng 1-9/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Lượng cung trong tháng 9/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Thép băng | 3898.3 | ↑1.4% | 428.2 | ↓15.8% |
Dự đoán:Giá thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ duy trì ổn định trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc có khuynh hướng ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 01/11/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức giảm trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 3809 (~604 USD/tấn) | ↓1 |
Thép ống 12-16# Q235 | 3802 (~603 USD/tấn) | -- |
Thép hình I 25# Q235 | 3864 (~613 USD/tấn) | -- |
Giá trung bình của thép H Trung Quốc ngày 01/11/2012
CNY/ tấn | Mức giá trung bình | Mức tăng trong tuần |
Q235 200* 200mm | 3681 (~584 USD/tấn) | ↑16 (~3 USD/tấn) |
400* 200mm | 3842 (=609 USD/tấn) | ↑12 (~2 USD/tấn) |
400* 400mm | 4102 (650= USD/tấn) | ↑7 (=1 USD/tấn) |
Lượng cung của thép hình loại vừa và lớn trong tháng 1-9/2012
Đơn vị tính: 10000 tấn
Sản phẩm | Lượng cung trong tháng 1-9/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước | Lượng cung trong tháng 9/2012 | Mức tăng trưởng so với năm trước |
Thép hình loại vừa và lớn | 4059.87 | ↓1.8% | 428.32 | ↓4.1% |
Dự đoán: Giá thép hình của Trung Quốc được dự đoán vẫn sẽ ổn định trong tuần tới.
Nguồn tin: Steelhome