(1USD=6.3212RMB)
Đánh giá tình hình trong tuần:
Theo thống kê của Hiệp hội sắt thép Trung Quốc (CISA), sản lượng thép thô hàng ngày của các thành viên trong hội vào giữa tháng 10/2011 là 1.5608 triệu tấn, thấp hơn tháng 9/2011 là 1.6445 triệu tấn và đầu tháng 10/2011 là 1.6427 triệu tấn.
Sản lượng thép thô hàng ngày của các thành viên chủ chốt trong 10 ngày đến cuối 20/10/2011 là 1.3827 triệu tấn, thấp hơn tháng 9/2011 là 1.4499 triệu tấn và đầu tháng 10/2011 là 1.4548 triệu tấn.
Người ta mong rằng sản lượng thép thô của toàn Trung Quốc vào giữa tháng 10/2011 có thể thấp hơn 1.83 triệu tấn/ ngày. Nhiều nhà máy thép bắt đầu thực hiện bảo dưỡng và sản lượng thép thô giảm rõ rệt do giá giảm nhẹ. Thị trường thép Trung Quốc đang khôi phục trong tuần này. Hôm thứ 5, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 109.46 điểm, tăng 0.16% so với tuần trước.
Dự đoán tình hình tuần tới:
Hội nghị chuyên đề về thị trường thép năm 2012 và Lễ trao thưởng cho Top 100 nhà thương mại thép đáng tin cậy của Trung Quốc Lần II đã được trang web SteelHome tổ chức tại thành phố Huangshan, tỉnh Anhui vào ngày 28-31/10/2011. Có khoảng 700 đại biểu đến từ các nhà máy thép, các nhà phân phối, các ngành công nhiệp có liên quan và các cơ quan báo chí tham gia hội nghị.
Wu Wenzhang, Chủ tịch SteelHome đã đọc bài phát biểu với tiêu đề Phân tích thị trường thép Trung Quốc hiện nay để dự đoán cho năm 2012.
Nhu cầu nội địa vẫn sẽ tăng trưởng ổn định trong năm 2012 và nhu cầu thép thô được dự đoán tăng 7.5% là 720 triệu tấn trong năm 2012; sự tăng trưởng nhu cầu toàn cầu sẽ chậm lại và sản lượng xuất khẩu thép thô có thể giữ nguyên ở mức 35 triệu tấn; công suất dư thừa hiện vẫn còn là vấn đề rất gay go và công suất sản xuất thép dài quá tải sẽ được cắt giảm trong nửa cuối năm; việc thắt chặt lượng cung quặng sắt đang dịu lại và giá quặng có thể giảm nhẹ so với năm 2011 trong khi giá than cốc có thể vẫn ổn định; việc thắt chặt lượng cung tiền và chi phí tài chính cao sẽ tiếp diễn vì Trung Quốc vẫn duy trì chính sách kiểm soát kinh tế vĩ mô không đổi. Thị trường thép Trung Quốc sẽ giảm thấp trong Quý 4/2011 và đầu năm 2012 vì lượng cung & cầu giảm. Thị trường thép sẽ tăng trong nửa năm đầu 2012 và mức giá trung bình trong cả năm có thể sẽ bằng với năm nay hoặc thấp hơn một chút.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG
Thị trường thép xây dựng của Trung Quốc đang khôi phục trong tuần này.
Mức thay đổi giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 03/11/2011
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng Ф 8mm | Mức thay đổi trong ngày 3/11 so với ngày 27/10 | Thép tròn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong ngày 3/11 so với ngày 27/10 |
Mức giá trung bình | 4528 (=716 USD/tấn) | ↑52 (=8 USD/tấn) | 4338 (=686 USD/tấn) | ↑34 (=5 USD/tấn) |
Thượng Hải | 4400 (=696 USD/tấn) | 0
| 4200 (=664 USD/tấn) | 0
|
Hàng Châu | 4600 (~728 USD/tấn) | ↑60 (~10 USD/tấn) | 4420 (=699 USD/tấn) | ↑30 (~5 USD/tấn) |
Quảng Châu | 4600 (~728 USD/tấn) | ↑140 (=22 USD/tấn) | 4620 (~731 USD/tấn) | ↑140 (=22 USD/tấn) |
Bắc Kinh | 4280 (=677 USD/tấn) | ↑40 (=6 USD/tấn) | 4210 (=666 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) |
Thẩm Dương | 4210-4220 (~666-668 USD/tấn) | 0
| 4210-4220 (~666-668 USD/tấn) | 0
|
Thiên Tân | 4350 (=688 USD/tấn) | ↑40 (=6 USD/tấn) | 4200 (=664 USD/tấn) | ↑10 (~2 USD/tấn) |
Trùng Khánh | 4800 (=759 USD/tấn) | ↑300 (~48 USD/tấn) | 4370 (=691 USD/tấn) | ↑150 (~24 USD/tấn) |
Thành Đô | 4700 (~744 USD/tấn) | ↑130 (~21 USD/tấn) | 4370 (=691 USD/tấn) | ↑200 (~32 USD/tấn) |
Tây An | 4540 (=718 USD/tấn) | ↑40 (=6 USD/tấn) | 4210 (=666 USD/tấn) | ↑100 (~16 USD/tấn) |
Thị trường phôi thép của Trung Quốc giảm một lần nữa trong tuần này và giá phôi thép carbon tại thị trường Tangshan giảm còn CNY3820/tấn (=604 USD/tấn) vào hôm thứ 5. Lượng cầu từ các ngành tiêu thụ thép xây dựng sẽ giảm xuống vì phía Bắc Trung Quốc đang đối mặt với nhu cầu ế ẩm do mùa đông khắc nghiệt đang đến. Thị trường thép xây dựng Trung Quốc được dự đoán sẽ có biến động vào tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU
Thị trường thép kết cấu Trung Quốc giảm xuống trong tuần này. Giá thép kết cấu tại khu vực phía Đông, Trung Nam và Tây Trung Quốc giảm khoảng CNY50-120/tấn (~8-19 USD/tấn), nhưng tại phía Bắc vẫn ổn định.
Hôm thứ 5, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4603/tấn (=728 USD/tấn), giảm CNY58/tấn (=9 USD/tấn) và giá thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY 4874/tấn (=771 USD/tấn), giảm CNY55/tấn (~9 USD/tấn).
Nhiều nhà sản xuất thép chất lượng bắt đầu bảo dưỡng trong tháng 11/2011 vì hầu hết họ đang rơi vào tình trạng phải cắt giảm giá liên tục; tuy vậy, điều này có thể làm dịu bớt áp lực về lượng cung quá tải.
35 nhà sản xuất thép đặc biệt và chất lượng của Trung Quốc đã lên kế hoạch sản xuất 2.924 triệu tấn (thép ống rỗng) trong tháng 11/2011, giảm 11.25% hoặc 329,000 tấn so với tháng 10/2011.
Hiện nay, một vài nhà sản xuất thép chất lượng đang đối mặt với những khó khăn về việc thiếu đơn đặt hàng và hàng tồn kho cao. Thị trường thép kết cấu của Trung Quốc được dự đoán sẽ tiếp tục giảm vào tuần tới.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM
Thị trường thép tấm dày vừa của Trung Quốc tiếp tục giảm trong tuần này.
Hôm thứ 5, giá trung bình của thép tấm dày 8mm tại 28 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4720/tấn (~747 USD/tấn), giảm CNY 32/tấn (=5 USD/tấn) so với tuần trước và thép tấm dày 20mm là CNY 4400/tấn (=696 USD/tấn), giảm CNY 37/tấn (~6 USD/tấn).
Hiện ngày càng nhiều nhà sản xuất thép tấm dày vừa bắt đầu thực hiện bảo dưỡng. Handan Steel, Jinan Steel, Shougang, Shaoguan Steel, Echeng Steel và Tangshan Medium Plate đã bắt đầu bảo dưỡng trong tháng này. Áp lực từ lượng cung quá tải dịu đi sẽ góp phần bình ổn giá thị trường. Người ta dự đoán tốc độ giảm của thị trường thép tấm dày vừa sẽ chậm lại trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI
Tuần này, giá thép cuộn cán nóng tại thị trường nội địa bị biến động; giá thép cuộn cán nguội tại Beijing, Tianjin và Tây Nam đang khôi phục, còn những khu vực khác vẫn giảm.
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố lớn ngày 03/11/2011
Yuan/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi so với tuần trước |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4445 (=703 USD/tấn) | ↓20 (=3 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 4264 (~675 USD/tấn) | ↓22 (~4 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nguội 0.5mm | 5654 (~895 USD/tấn) | ↓6 (~1 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nguội 1.0mm | 5330 (=843 USD/tấn) | ↓14 (=2 USD/tấn) |
Lượng cung thép tấm dày vừa có chứa carbon tăng, thị trường thép cuộn cán nóng đang giảm vì nhu cầu từ các ngành công nghiệp máy vẫn yếu và ngành đóng tàu bị suy giảm lượng đơn đặt hàng mới so với năm ngoái.
Giá thép tấm dày vừa tại phía Bắc Trung Quốc thấp hơn giá thép cuộn cán nóng, điều này làm cho giá thép cuộn cán nóng càng bị biến động.
Thị trường thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc được dự đoán sẽ có biến động nhẹ vào tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÓ MẠ PHỦ
Thị trường thép cuộn có mạ phủ của Trung Quốc giảmtrong tuần này.
Giá trung bình của thép tấm mạ kẽm & mạ màu ngày 03/11/2011
| Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong ngày 3/11 so với ngày 27/10 |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5763 (~912 USD/tấn) | ↓54 (~9 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 5468 (=865 USD/tấn) | ↓56 (~9 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 7090 (~1122 USD/tấn) | ↓47 (=7 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 6670 (=1055 USD/tấn) | ↓40 (=6 USD/tấn) |
Maanshan Steel, Panhua Chongqing và Wuhan Hanke Steel đã cắt giảm giá xuất xưởng thép cuộn có mạ phủ trong tuần này. Theo đó, các nhà sản xuất thép cuộn có mạ phủ hàng đầu Trung Quốc có thể cũng sẽ cắt giảm giá. Người ta dự đoán rằng thị trường thép cuộn có mạ phủ Trung Quốc sẽ vẫn ổn định với chiều hướng giảm vào tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG CÁN NÓNG
Thị trường thép băng của Trung Quốc có biến động trong tuần này.
Hôm thứ 5, giá thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY 4380/tấn (~693 USD/tấn), bằng tuần trước; Lecong là CNY4400/tấn (=696 USD/tấn), giảm CNY140/tấn (=22 USD/tấn) so với tuần trước; Tangshan là CNY4100/tấn (~649 USD/tấn), giảm CNY20/tấn (=3 USD/tấn).
Giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4411/tấn (~698 USD/tấn), giảm CNY23/tấn (~4 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mmQ235 vẫn ở mức CNY4441/tấn (~703 USD/tấn), giảm CNY20/tấn (=3 USD/tấn).
Nhiều nhà sản xuất thép băng tại phía BắcTrung Quốc bắt đầu thực hiện bảo dưỡng và thị trường thép băng cán nóng của Trung Quốc được dự đoán vẫn sẽ giảm trong tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH
Tuần này, thị trường thép hình loại vừa và dày của Trung Quốc tiếp tục giảm với tốc độ chậm hơn.
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 03/11/2011
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong ngày 3/11 so với ngày 27/10 |
Thép góc 5# Q235 | 4603 (=728 USD/tấn) | ↓33 (=5 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 4583 (=725 USD/tấn) | ↓38 (=6 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 4678 (=740 USD/tấn) | ↓34 (=5 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép hình H ngày 03/11/2011
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong ngày 3/11 so với ngày 27/10 |
Q235 200*200mm | 4427 (=700 USD/tấn) | ↓89 (=14 USD/tấn) |
400*200mm | 4560 (=721 USD/tấn) | ↓87 (~14 USD/tấn) |
400*400mm | 4820 (~763 USD/tấn) | ↓76 (=12 USD/tấn) |
Giá thép hình hiện nay tương đối cao và đang đối mặt với áp lực bị giảm xuống. Thị trường thép hình loại vừa và lớn của Trung Quốc được dự đoán vẫn sẽ giảm vào tuần tới.
VIII) THỊ TRƯỜNG THÉP SILIC
Thị trường thép silic của Trung Quốc tiếp tục giảm trong tuần này. Shanghai, Wuxi và Hangzhou giảm CNY50-150/tấn (~8-24 USD/tấn), riêng khu vực phía Trung, Tây và Nam Trung Quốc giảm CNY300-600/tấn (~48-95 USD/tấn).
Hôm thứ 6, giá trung bình của thép silic 0.5mm 600 tại 9 thành phố Trung Quốc là CNY 6509/tấn (~1030 USD/tấn), giảm CNY300/tấn (~48 USD/tấn) so với tuần trước; thép silic 0.5mm 800 là CNY5726/tấn (~906 USD/tấn), giảm CNY288/tấn (~46 USD/tấn) và thép 30Q130 là CNY18389/tấn (=2909 USD/tấn), giảmCNY33/tấn (=5 USD/tấn).
Giá thép mạ đồng giao ngay tại Changjiang là CNY58950- 59100/tấn (~9326- 9350 USD/tấn), giảm CNY1200/tấn (~190 USD/tấn); giá vật liệu bằng đồng có khuynh hướng bằng với giá mạ đồng. Giá thép cuộn xây dựng có mạ phủ là CNY62225-66225/tấn (~9844- 10477 USD/tấn), giảm CNY1175/tấn (~186 USD/tấn).
Tuần này, giá thép silic tại Shanghai và Hangzhou có xu hướng giảm với tốc độ chậm. Những người dùng cuối, doanh nghiệp sản xuất máy móc và đồ gia dụng chỉ mua một số lượng nhỏ thép bởi vì tình hình tài chính hiện nay khá căng thẳng. Vì vậy, lượng giao dịch trên thị trường bị suy yếu.
Giá thép silic giảm CNY500-600/tấn (~79-95 USD/tấn) tại Guangzhou và Wuhan. Các doanh nghiệp muốn tăng doanh số bán hàng vì lượng tồn kho cao và họ mong rằng sẽ nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn do giá giảm.
Giá thép silic tại Chongqing và Chengdu cũng giảm. Hiện nay, các doanh nghiệp thép đang thực hiện các biện pháp cắt giảm hàng tồn kho do thiếu niềm tin vào thị trường.
Thị trường thép silic của Trung Quốc được dự đoán sẽ giảm từ từ trong tháng 11/2011.
Giá thép silic tại các thị trường chính của Trung Quốc (CNY/tấn)
Sản phẩm | Ngày | Thượng Hải | Hàng Châu | Thiên Tân | Thẩm Dương | Vũ hán | Quảng Châu | Vô Tích | Trùng Khánh | Thành Đô |
0.5mm | 4/11 | 6400 (~1013 USD/tấn) | 6550 (=1036 USD/tấn) | 5900 (=933 USD/tấn) | 7100 (=1123 USD/tấn) | 6450 (=1020 USD/tấn) | 6600 (=1044 USD/tấn) | 6880 (=1088 USD/tấn) | 6500 (=1028 USD/tấn) | 6200 (~981 USD/tấn) |
28/10 | 6500 (=1028 USD/tấn) | 6600 (=1044 USD/tấn) | 5900 (=933 USD/tấn | 7100 (=1123 USD/tấn) | 7050 (=1115 USD/tấn) | 7100 (=1123 USD/tấn) | 6930 (=1096 USD/tấn) | 6800 (~1076 USD/tấn) | 6500 (=1028 USD/tấn) | |
W600 | Mức thay đổi | -100 (~16 USD/tấn) | -50 (~8 USD/tấn) | 0 | 0 | -600 (~95 USD/tấn) | -500 (~80 USD/tấn) | -50 (~8 USD/tấn) | -300 (~48 USD/tấn) | -300 (~48 USD/tấn) |
Nhà sản xuất | Baosteel | Wisco | Wisco | Ansteel | Wisco | Wisco | Wisco | Wisco | Wisco | |
0.5mm | 4/11 | 5400 (=854 USD/tấn | 5600 (~886 USD/tấn) | 5600 (~886 USD/tấn) | 6500 (=1028 USD/tấn) | 5400 (=854 USD/tấn | 5750 (~910 USD/tấn) | 5780 (=914 USD/tấn | 6000 (=949 USD/tấn | 5500 (=870 USD/tấn |
28/10 | 5500 (=870 USD/tấn | 5750 (~910 USD/tấn) | 5600 (~886 USD/tấn) | 6500 (=1028 USD/tấn) | 6000 (=949 USD/tấn | 6100 (=965 USD/tấn | 5880 (=930 USD/tấn | 6300 (~997 USD/tấn) | 5800 (~918 USD/tấn) | |
W800 | Mức thay đổi | -100 (~16 USD/tấn) | -150 (~24 USD/tấn) | 0 | 0 | -600 (~95 USD/tấn) | -350 (=55 USD/tấn) | -100 (~16 USD/tấn) | -300 (~48 USD/tấn) | -300 (~48 USD/tấn) |
Nhà sản xuất | Wisco | Wisco | Wisco | Ansteel | Wisco | Ansteel | Ansteel | Wisco | Wisco | |
0.3mm | 4/11 | 17500 (~2769 USD/tấn) | 17600 (=2784 USD/tấn) | 16000 (=2531 USD/tấn) | 21400 (=3385 USD/tấn) | 17900 (~2832 USD/tấn) | 17800 (~2816 USD/tấn) | 19300 (=3053 USD/tấn) | 19400 (=3069 USD/tấn) | 18600 (~2943 USD/tấn) |
28/10 | 17500 (~2769 USD/tấn) | 17600 (=2784 USD/tấn) | 16000 (=2531 USD/tấn) | 21400 (=3385 USD/tấn) | 17900 (~2832 USD/tấn) | 17800 (~2816 USD/tấn) | 19300 (=3053 USD/tấn) | 19400 (=3069 USD/tấn) | 18900 (~2990 USD/tấn) | |
Q130 | Mức thay đổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | -300 (~48 USD/tấn) |
Nhà sản xuất | Wisco | Wisco | Wisco | Wisco | Wisco | Wisco | Wisco | Wisco | Wisco |
Nguồn tin: Steelhome