15-5-2012
(1 USD=6.304RMB)
Theo Hiệp hội sắt thép Trung Quốc (CISA) cho biết: đến cuối tháng 4/2012, sản lượng thép thô hàng ngày của các thành viên trong Hiệp hội là 1.6691 triệu tấn và sản lượng thép thô hàng ngày của cả nước được ước tính là 2.035 triệu tấn. Sản lượng thép thô hàng ngày của Trung Quốc trong tháng 4/2012 được ước tính sẽ tăng lên mức cao nhất là 2.2058 triệu tấn, điều này sẽ phá vỡ mức cao mới trước đó.
Trung Quốc đã nhập khẩu 1.13 triệu tấn thép thành phẩm và 20,000 tấn thép bán thành phẩm, trong khi xuất khẩu 4.67 triệu tấn thép thành phẩm.
Kể từ tháng 5/2012, thị trường tài chính trong nước và giá cả hàng hóa có xu hướng giảm liên tục vì cuộc khủng hoảng nợ công của khối sử dụng đồng tiền chung Euro đã tăng lên khi phát sinh thêm việc S&P hạ bậc tín nhiệm đối với nợ công của Tây Ban Nha lần thứ 2.
Ngày 10/5/2012, chỉ số giá thép Trung Quốc theo SteelHome (SH_CSPI) là 106.54 điểm, giảm 0.53% so với tuần trước.
I) THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG – giá thép xây dựng tại thị trường nội địa giảm liên tục
Giá thép xây dựng tại các thành phố lớn của Trung Quốc ngày 10/5/2012
Yuan/tấn | Thép cuộn xây dựng Ф 8mm | Mức thay đổi trong tuần | Thép tròn Ф18 -25mm | Mức thay đổi trong tuần |
Mức giá trung bình | 4286 (~680 USD/tấn) | -55 (~9 USD/tấn) | 4258 (=675 USD/tấn) | -52 (=8 USD/tấn) |
Thượng Hải | 4210 (~668 USD/tấn) | -40 (=6 USD/tấn) | 4070 (~646 USD/tấn) | -50 (~8 USD/tấn) |
Hàng Châu | 4180 (=663 USD/tấn) | - 150 (~24 USD/tấn) | 4100 (=650 USD/tấn) | -90 (=14 USD/tấn) |
Quảng Châu | 4100 (=650 USD/tấn) | -90 (=14 USD/tấn) | 4180 (=663 USD/tấn) | - 60 (~10 USD/tấn) |
Trường Sa | 4320 (=685 USD/tấn) | - 30 (~5 USD/tấn) | 4360 (~692 USD/tấn) | -50 (~8 USD/tấn) |
Bắc Kinh | 4180 (=663 USD/tấn) | - 20 (=3 USD/tấn) | 4180 (=663 USD/tấn) | - 60 (~10 USD/tấn) |
Thiên Tân | 4170 (~662 USD/tấn) | - 40-80 (~6-13 USD/tấn) | 4140 (~657 USD/tấn) | - 40-80 (~6-13 USD/tấn) |
Thẩm Dương | 4130 (=655 USD/tấn) | - 40 (=6 USD/tấn) | 4100 (=650 USD/tấn) | - 20 (=3 USD/tấn) |
Trùng Khánh | 4400 (=698 USD/tấn) | - 100 (~16 USD/tấn) | 4380 (~695 USD/tấn) | - 110 (=17 USD/tấn) |
Thành Đô | 4270 (=677 USD/tấn) | - 110 (=17 USD/tấn) | 4280 (~679 USD/tấn) | - 120 (=19 USD/tấn) |
Tây An | 4350 (=690 USD/tấn) | - 80 (~13 USD/tấn) | 4250 (=674 USD/tấn) | - 30 (~5 USD/tấn) |
Sản lượng thép thanh vằn/ thép tròn và thép cuộn xây dựng của Trung Quốc trong năm 2012
Đơn vị: 10000 tấn
| Sản lượng | Tăng/ giảm | Mức thay đổi hàng ngày |
Thép thanh vằn/ thép tròn | 1329.25 | ↑2.87 | ↓3% |
Thép cuộn xây dựng | 769.65 | ↑3.11 | ↓2.8% |
Hiện các nhà thương mại thép của Trung Quốc đang nỗ lực bán hàng để giao được nhiều hàng hơn, vì vậy lượng tồn kho thép xây dựng vẫn giảm. Ngoài ra, các nhà máy thép Trung Quốc đã có một chính sách cắt giảm giá.
Dự đoán: thị trường thép xây dựng của Trung Quốc được dự đoán sẽ bị khựng lại, nhưng một vài sản phẩm có thể sẽ được khôi phục vào tuần tới.
II) THỊ TRƯỜNG THÉP KẾT CẤU - Thép kết cấu của Trung Quốc giảm nhẹ vào ngày cuối tuần 11/5/2012
Khu vực phía Đông Trung Quốc: giảm CNY 10-20/tấn (~2-3 USD/tấn)
Các khu vực khác: ổn định
Ngày 11/5/2012, giá trung bình của thép kết cấu carbon Ф 50mm tại 16 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4581/tấn (~727 USD/tấn), giảm CNY 25/tấn (=4 USD/tấn) so với tuần trước; còn thép kết cấu hợp kim Ф 50mm là CNY 4823/tấn (=765 USD/tấn), giảm CNY 23/tấn (~4 USD/tấn).
Tuần này, một số các nhà máy thép tại tỉnh Shangdong đã cắt giảm giá thép kết cấu là CNY 100/tấn (~16 USD/tấn).
Dự đoán: giá thép kết cấu của Trung Quốc sẽ giảm ổn định.
III) THỊ TRƯỜNG THÉP TẤM DÀY VỪA - Giá thép tấm dày vừa của Trung Quốc giảm
Khu vực phía Đông Trung Quốc: giảm CNY 120/tấn (=19 USD/tấn).
Khu vực Trung Nam Trung Quốc: giảm CNY 40-90/tấn (=6-14 USD/tấn).
Khu vực phía Bắc Trung Quốc: giảm CNY 30-70/tấn (~5-11 USD/tấn).
Khu vực Đông Bắc Trung Quốc: giảm CNY 10-40/tấn (~2-6 USD/tấn).
Khu vực phía Tây Trung Quốc: giảm CNY 30-60/tấn (=6-14 USD/tấn).
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép tấm dày 8mm và 20mm tại 28 thị trường hàng đầu của Trung Quốc lần lượt là CNY 4663/tấn (~740 USD/tấn) và CNY 4367/tấn (~693 USD/tấn), cả 2 đều giảm CNY51/tấn (=8 USD/tấn).
Sản lượng thép tấm dày vừa của Trung Quốc trong tháng 5/2012
Đơn vị: 10000 tấn
| Sản lượng | Tăng/ giảm | Mức thay đổi hàng ngày |
Thép tấm dày vừa | 522.3 | ↑21.2 | ↓0.9% |
Giá thép tấm dày vừa tại khu vực phía Bắc Trung Quốc giảm, trong đó các nhà máy thép thường xuyên cắt giảm giá xuất xưởng. Puyang Steel và Wenfeng Steel cũng giảm giá xuất xưởng của thép tấm dày vừa xuống còn CNY 4020/tấn (~638 USD/tấn), điều này đã góp phần thu hẹp sự chênh lệch giá so với khu vực phía Đông và phía Nam Trung Quốc.
Dự đoán: người ta dự đoán giá thép tấm dày vừa tại thị trường nội địa sẽ giảm nhẹ trong tuần tới.
IV) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÁN NÓNG/ CÁN NGUỘI – Thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc giảm từ tuần trước
Thép cuộn cán nóng tại Shanghai, Guangzhou, Tianjin: giảm lần lượt CNY 80/tấn (~13 USD/tấn), CNY 10/tấn (~2 USD/tấn), CNY 100/tấn (~16 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội tại Shanghai, Guangzhou, Tianjin: giảm lần lượt CNY 30/tấn (~5 USD/tấn), CNY 40/tấn (=6 USD/tấn) và không thay đổi.
Giá trung bình của thép cuộn cán nóng/ cán nguội tại 28 thành phố lớn ngày 11/5/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép cuộn cán nóng 2.75mm | 4489 (=712 USD/tấn) | - 37 (~6 USD/tấn) |
Thép cuộn cán nóng 5.75mm | 4337 (=688 USD/tấn) | - 45 (=7 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 0.5mm | 5477 (~869 USD/tấn) | - 13 (=2 USD/tấn) |
Thép tấm cán nguội 1.0mm | 5158 (=818 USD/tấn) | - 14 (=2 USD/tấn) |
Sản lượng thép cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc trong tháng 5/2012
Đơn vị: 10000 tấn
| Sản lượng | Tăng/ giảm | Mức thay đổi hàng ngày |
Thép cuộn cán nóng | 774.8 | ↑2.5 | ↓2.9% |
Thép cuộn cán nguội | 175.2 | ↑9.6 | ↓2.4% |
Tuần này, Baosteel đã duy trì mức sản lượng thép cán nóng/ cán nguội cho tháng 6/2012; vì vậy, chúng tôi mong rằng các nhà máy thép khác có thể giữ ổn định hoặc giảm nhẹ mức giá xuất xưởng trong tháng tới.
Dự đoán: Giá thép cuộn cán nóng/ cán nguội của Trung Quốc sẽ dao động theo chiều hướng giảm vào tuần tới.
V) THỊ TRƯỜNG THÉP CUỘN CÓ MẠ PHỦ - Thép có mạ phủ của Trung Quốc giảm ổn định trong tuần này
Giá trung bình của thép có mạ phủ ngày 11/5/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép tấm mạ kẽm 0.5mm | 5472 (=868 USD/tấn) | ↓17 (~3 USD/tấn) |
Thép tấm mạ kẽm 1.0mm | 5154 (~818 USD/tấn) | ↑18 (~3 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.326mm | 6771 (=1074 USD/tấn) | ↓10 (~2 USD/tấn) |
Thép mạ màu 0.476 | 6337 (=1005 USD/tấn) | ↓16 (~3 USD/tấn) |
Sản lượng thép có mạ phủ của Trung Quốc trong tháng 5/2012
Đơn vị: 10000 tấn
| Sản lượng | Tăng/ giảm | Mức thay đổi hàng ngày |
Thép cuộn mạ | 84 | ↑11.7 | ↑12.4% |
Thép tấm mạ | 6.4 | ↑0.4 | ↑2.4% |
Dự đoán: thép có mạ phủ tại thị trường trong nước sẽ ổn định vào tuần tới.
VI) THỊ TRƯỜNG THÉP BĂNG – Thép băng của Trung Quốc giảm từ tuần trước
Khu vực phía Đông Trung Quốc: giảm CNY 60-90/tấn (~10-14 USD/tấn)
Khu vực phía Bắc Trung Quốc: giảm CNY 80/tấn (~13 USD/tấn)
Khu vực Nam Trung Quốc: giảm CNY 40-80/tấn (~6-13 USD/tấn)
Thứ 5 tuần này, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại thị trường Wuxi là CNY4210/tấn (~668 USD/tấn), giảm CNY 60/tấn (~10 USD/tấn); tại Guangzhou là CNY4180/tấn (=663 USD/tấn), giảm CNY 50/tấn (~8 USD/tấn) và Tangshan là CNY3940/tấn (=625 USD/tấn), giảm CNY 80/tấn (~13 USD/tấn).
Trong khi đó, giá trung bình của thép băng cán nóng khổ hẹp 2.75* 235mm Q235 tại 12 thị trường chính của Trung Quốc là CNY 4257/tấn (=675 USD/tấn), giảm CNY47/tấn (~8 USD/tấn) so với tuần trước; giá thép băng cán nóng khổ 5.5*685mm Q235 là CNY 4282/tấn (=679 USD/tấn), giảm CNY38/tấn (=6 USD/tấn).
Các nhà máy thép Ruifeng, Qianjin và Xinya Steel đã cắt giảm mạnh giá xuất xưởng của thép băng bởi vì nhu cầu của những người dùng cuối yếu.
Dự đoán: người ta dự đoán rằng thép băng cán nóng của Trung Quốc sẽ giảm vào tuần tới.
VII) THỊ TRƯỜNG THÉP HÌNH – Giá thép hình H, thép hình loại vừa và lớn giảm ổn định
Giá trung bình của thép hình Trung Quốc ngày 11/5/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Thép góc 5# Q235 | 4374 (~694 USD/tấn) | ↓20 (=3 USD/tấn) |
Thép ống 12-16# Q235 | 4366 (~693 USD/tấn) | ↓28 (=4 USD/tấn) |
Thép hình I 25# Q235 | 4433 (=703 USD/tấn) | ↓22 (~4 USD/tấn) |
Giá trung bình của thép H ngày 11/5/2012
CNY/tấn | Mức giá trung bình | Mức thay đổi trong tuần |
Q235 200* 200mm | 4220 (=669 USD/tấn) | ↓34 (=5 USD/tấn) |
400* 200mm | 4467 (~709 USD/tấn) | ↓22 (~4 USD/tấn) |
400* 400mm | 4746 (~753 USD/tấn) | ↓23 (~4 USD/tấn) |
So với thép tấm cán nóng, thì giá thép hình H và thép hình loại lớn hiện đang ở mức cao.
Dự đoán: người ta dự đoán giá thép hình của Trung Quốc sẽ giảm nhẹ vào tuần tới.
Theo Hiệp hội sắt thép Trung Quốc, 80 nhà máy thép tại Trung Quốc chỉ thu được 2.084 tỉ nhân dân tệ trong tháng 3/2012, lợi nhuận thấp. Vì giá thép được hồi phục trong tháng 3 và 5/2012, nên giá thép của Trung Quốc sẽ tăng cao hơn. Nếu giá thép hiện nay có thể tăng thì điều này sẽ giúp khôi phục lại mức giá trong tháng 2/2012. Nếu các nhà máy thép Trung Quốc lại bị lỗ nhiều thì mức tăng trưởng sản lượng thép thô tại thị trường nội địa sẽ giảm.
Khả năng giá thép Trung Quốc sẽ giảm xuống nữa, nhưng chúng tôi vẫn hy vọng giá thép có thể khôi phục lại trong thời gian tới.
Nguồn tin: Citicom