Tuần qua thị trường cũng chưa có nhiều tiến triển đáng kể so với tuần trước đó. Sức mua của thị trường tiếp tục trì trệ. Sức mua uể oải của thị trường gây nên sức ép giảm giá liên tục, nhất là thị trường nội địa ở các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam, và khu vực Trung Đông. Bởi vì, các làn sóng hàng nhập khẩu giá rẻ từ Trung Quốc, Nga…tràn vào các khu vực này gây áp lực cạnh tranh giữa hàng nội địa và ngoại nhập. Hơn nữa, việc đồng Đô la suy yếu so với Đồng Won hay đồng Yên đã làm cho hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn, vì thế các hãng thép nội địa phải tính đến chuyện cắt giảm sản xuất và tiếp tục hạ giá thành sản phẩm.
Bảng giá thép công nghiệp thị trường Châu Á tuần qua
Loại thép | Khu vực | Giá(Usd/tấn-CFR) |
HDG | Trung Đông-Châu Phi | 920-950 |
Hàn Quốc (xuất khẩu) | 710-720 | |
CRC | Đài Loan(nội địa) | 590 – 600 |
TQ-Việt Nam | 560-570 | |
Nhật Bản-Philipines | 600-620 | |
Hàn Quốc (xuất khẩu) | 650 | |
HRC(2-2.5mm) | TQ-Việt Nam | 510-520 |
Nga-Việt Nam | 490-495 | |
Anshan Iron & Steel(TQ)-Nhật Bản | 520 | |
Thép mạ màu | Việt Nam (nội địa) | 470 |
Hàn Quốc (xuất khẩu) | 840-850 |
Bảng giá thép xây dựng một số khu vực ở Châu Á
Loại thép | Khu vực | Giá(Usd/tấn-CFR) |
Xây dựng(debar) | Việt Nam (nội địa) | 627-633 (11.2-11.3 triệu ) |
Cuộn tròn trơn | Việt Nam | 630-635 |
Xây dựng | Hyundai(Hàn Quốc) | 627 -666 |
Thép hình H(300x300) | Hyundai(Hàn Quốc) | 734 |
Thép hình H | Tokyo Steel | 757 |
Thị trường phế liệu Châu Á đang trên đà sụt giảm, với xu hướng giá liên tục giảm trong gần 2 tuần qua. Mặc dù nền sản xuất thép của Trung Quốc đã tái khởi động lại, nhưng vẫn chưa đủ mạnh để vựt dậy nhu cầu thu mua phế liệu ở khu vực này.
Huyndai Steel đã đề nghị cắt giảm giá phế liệu thêm 15,000 Won/tấn (12 Usd/tấn) nâng tổng mức giảm giá tính từ tháng 9 đến nay là 46Usd/tấn. Mức giá mới mà hãng này trả cho các nhà máy là 299 Usd/tấn, mức giá này vẫn còn cao hơn giá phế liệu Nhật Bản nhập khẩu vào Hàn Quốc, vào khoảng 256Usd/tấn cho các đơn hàng giao tháng 11.
Giá phế liệu chào bán đến Đông Á giảm khoảng 10 USD/ tấn do niềm tin cho thị trường thép thành phẩm trong khu vực giảm. Một số lượng nhỏ phế liệu 80:20 đã được Việt Nam đặt hàng với giá 285 – 290 USD/ tấn CFR vào tuần này.
Bảng giá phế liệu tham khảo
Giá phế liệu nhập khẩu của Đông Á | ||
Hàn Quốc | Trung Quốc | Nhật Bản |
300 USD/ tấn | 300 USD/ tấn | 280 USD/ tấn |
Tuy nhiên, giá thép không gỉ đã tăng nhẹ trở lại trên thị trường nội địa Trung Quốc, sau khi giá nickel giao dịch trên sàn LME hồi phục, tăng thêm 13%, khoảng 2,000 Usd/tấn trong tháng qua. Điều này giúp cho các doanh nghiệp có nhiều dấu hiệu khả quan hơn trong tương lai.
Bảng giá thép không gỉ tham khảo
Thép không gỉ | Khu vực | Giá(Usd/tấn-CFR) |
Cán nóng 304(2-3mm) | Posco(Hàn Quốc) | 2,739 |
Cán nguội 304(2mm) | 2,967 | |
Tấm cuộn 304 | Hàn Quốc-Trung Quốc | 2,650-2,800 |