Thép xây dựng
Giá thép xây dựng ngày 10 tiếp tục tăng. Hiện nay, giá thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá trung bình khoảng 3,683 RMB/tấn (540 USD/tấn) , tăng 24 RMB/tấn so với ngày 9.
Giá thép HRB40020MM tăng cao nhất tại Côn Minh: 70 RMB/tấn (10.3 USD/tấn).
Thép tấm dầy
Giá thép tấm dày toàn quốc ngày 10 tăng nhẹ. Giá thép tấm dầy 20mm vào khoảng 3,617 RMB/tấn (530 USD/tấn). Mức tăng bình quân từ 20-50 RMB/tấn (3-7.5 USD/tấn), riêng Côn Minh và Nam Kinh tăng mạnh nhất: 70-100 RMB/tấn (10.3-15 USD/tấn).
Thép cuộn cán nóng
Giá thép cuộn cán nóng 3.0mm tăng nhẹ. Giá bình quân vào khoảng 3,778 RMB/tấn (553 USD/tấn), tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn) so với ngày 9. Côn Minh tăng mạnh nhất: 70 RMB/tấn (10.3 USD/tấn).
Thép cuộn cán nóng độ dày 4.75mm có giá 3,638 RMB/tấn (533 USD/tấn), tăng 32 RMB/tấn (4.7 USD/tấn) so với ngày hôm trước.
Thép cuộn cán nguội: Giá tăng nhẹ.
Thép cuộn cán nguội 0.5mm có giá 4,984 RMB/tấn (730 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn so với ngày 9. Trong đó Vũ Hán và Côn Minh tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).
Loại dầy 1.0mm có giá 4,925 RMB/tấn (721 USD/tấn), bình quân tăng 23 RMB/tấn (3.4 USD/tấn). Trong đó Nam Kinh tăng đến 130 RMB/tấn (19 USD/tấn).
Thép hình: Tăng giảm không ổn định
Thép hình chữ V 5# tại Thượng Hải, Nam Kinh tăng 30-100 RMB/tấn (4.4-15 USD/tấn). Giá bình quân vào khoảng 3,573 RMB/tấn (523 USD/tấn).
Giá cùng loại tại Cáp Nhĩ Tân lại giảm 50 RMB/tấn (7.3USD/tấn), chỉ còn 3,567 RMB/tấn (522 USD/tấn).
Thép hình chữ H 25# tăng 20-90 RMB/tấn (3-13 USD/tấn), ở mức 3,688 RMB/tấn (540 USD/tấn), tăng 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn) so với ngày hôm trước.
Thép mạ: Tăng nhẹ
Giá thép mạ kẽm 0.5mm có giá 5,103 RMB/tấn (747 USD/tấn), tăng 48 RMB/tấn (7 USD/tấn) so với ngày 9.
Thép mạ kẽm dầy 1.0mm có giá 4,830 RMB/tấn (707 USD/tấn), tăng 29 RMB/tấn (4.2 USD/tấn). Phúc Châu tăng mạnh nhất: 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Thép mạ màu 0.476mm có giá 5,985 RMB/tấn (876 USD/tấn), tăng 21 RMB/tấn (3 USD/tấn) so với ngày hôm trước.
(Sacom)