Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng kết thị trường Trung Quốc ngày 12/11

Thép xây dựng: Tăng giảm không ổn định

Giá thép thanh vằn HRB335 Φ20mm ngày 12 tháng 11 có giá 3,693 (541 USD/tấn), không thay đổi so với ngày 11.

Giá tại Thẩm Dương tăng mạnh nhất: 120 RMB/tấn (18 USD/tấn), Thiên Kinh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép tấm dầy: Tăng nhẹ so với ngày 11

Giá thép tấm dầy 20mm bình quân toàn quốc tăng 8 RMB/tấn (1.2 USD/tấn), đạt 3,632 RMB/tấn (532 USD/tấn).

Thiên Kinh, Bắc Kinh tăng mạnh nhất: 40 đến 80 RMB/tấn (5.9-12 USD/tấn). Đa số các thành phố khác giữ nguyên giá.

Thép cuộn cán nóng: Tăng nhẹ

Giá bình quân thép cuộn cán nóng 3.0mm đạt 3,792 RMB/tấn (555 USD/tấn), tăng 6 RMB/tấn (0.88 USD/tấn) so với ngày 12. Trong đó Hợp Phì, Phúc Châu tăng mạnh nhất: 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Bắc Kinh giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng 4.75mm có giá 3,648 RMB/tấn (534 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.1 USD/tấn) so với ngày hôm trước.

Thép cuộn cán nguội: Tăng nhẹ

Thép cuộn loại 0.5mm có giá 4,988 RMB/tấn (730 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn. Riêng Hàn Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Vũ Hán tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép cuộn loại 1.0mm có giá bình quân 4,934 RMB/tấn (722 USD/tấn), tăng 9 RMB/tấn (1.32 USD/tấn) so với ngày 11. Trường Sa tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Thượng Hải, Hàn Châu tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình: Tăng giảm không ổn định

Thép góc 5# tại Thẩm Dương, Trùng Khánh tăng từ 30-50 RMB/tấn (4.4-7.3 USD/tấn), Thượng Hải giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn). Giá bình quân toàn quốc đạt 3580 RMB/tấn (524 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.44 USD/tấn).

Thép hình chữ U 16# tại Trùng Khánh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), giá bình quân toàn quốc 3,580 RMB/tấn (524 USD/tấn).

Thép hình chữ H 25# tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn), đạt 3697 RMB/tấn (542 USD/tấn) so với ngày 11, trong đó Thượng Hải, Vũ Hán tăng 50-60 RMB/tấn (7.3-8.8 USD/tấn), Đặng Châu giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ: Giá tăng nhẹ

Thép mạ kẽm 0.5mm có giá bình quân 5,126 RMB/tấn (750USD/tấn), tăng 9 RMB/tấn (1.32 USD/tấn). Hàn Châu có mức tăng mạnh nhất: 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).

Thép mạ kẽm 1.0mm giá 4,864 RMB/tấn (712 USD/tấn), tăng 28 RMB/tấn (4 USD/tấn). Trong đó Trùng Khánh tăng đến 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép mạ màu 0.467 giá 5,989 RMB/tấn (877 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn) so với ngày 11. Mức tăng cao nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn) tại BoXing.

Tin vắn từ các nhà máy thép

Angang

Sáng 13/11, Angang công bố nâng giá thép hình. Giá mới công bố bình quân tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Cụ thể:

1. Tiêu chuẩn Q235B: Thép góc 10# có giá 3480 RMB/tấn (510 USD/tấn). Thép hình chữ U 16-18# có giá 3480 RMB/tấn (510 USD/tấn). Thép hình chữ H có giá 3580 RMB/tấn (524 USD/tấn).

2. Tiêu chuẩn Q345B: thép góc 10# được chào với giá 3680 RMB/tấn (539 USD/tấn).

Giá trên đã bao gồm VAT. Áp dụng từ ngày 13 tháng 11.

Shangang:

Ngày 12/11, Shangang công bố nâng giá thép thanh vằn, thép tròn trơn thêm 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Huaweisteel:

Ngày 11/11, Huawei công bố nâng giá thép tấm đúc. Cụ thể:

Thép tấm Q235 6mm có giá 4000 RMB/tấn (586 USD/tấn). 8mm có giá 3880 RMB/tấn (568 USD/tấn). 10mm có giá 3850 RMB/tấn (564 USD/tấn), 12mm có giá 3780 RMB/tấn (554 USD/tấn), 14-20mm có giá 3750 RMB/tấn (549 USD/tấn).

Thép tấm đúc Q345 14-20mm có giá 3900 RMB/tấn (571USD/tấn).

Giá trên đã bao gồm VAT. Áp dụng từ ngày 11 tháng 11.

(Sacom)

ĐỌC THÊM